Bộ Cá chình gai
Notocanthiformes | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Jura muộn-gần đây[1][2] | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Elopocephalai |
Nhánh | Elopocephala |
Liên bộ (superordo) | Elopomorpha |
Bộ (ordo) | Notacanthiformes L. S. Berg, 1947 |
Các họ | |
Notacanthiformes là một bộ cá vây tia biển sâu, bao gồm các họ Halosauridae và Notacanthidae (cá chình gai).
Fishes of the World liệt kê nó như phân bộ Notacanthoidei của bộ Albuliformes. Tuy nhiên, các loài Notacanthiformes giống cá chình hơn các loài Albuliformes; ví dụ, các vây đuôi đã biến mất.
Cá của bộ này được tìm thấy trên các đại dương trên toàn thế giới, ở độ sâu từ 120 đến 4.900 mét (390 đến 16.100 ft). Chúng có cơ thể dài dù không bằng cá chình thực sự. Chúng thường ăn động vật di chuyển chậm hoặc gần đáy, chẳng hạn như động vật thân mềm, động vật da gai và hải quỳ. Như cá chình thực sự, chúng có ấu trùng trôi nổi trong vùng nước bề mặt trước khi trưởng thành. Bất thường, đôi khi ấu trùng có thể lớn hơn so với con trưởng thành.[3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Werner Schwarzhans (2018). “A review of Jurassic and Early Cretaceous otoliths and the development of early morphological diversity in otoliths”. Neues Jahrbuch für Geologie und Paläontologie - Abhandlungen. 287 (1): 75–121. doi:10.1127/njgpa/2018/0707.
- ^ "Notacanthiformes". FishBase. Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Phiên bản {{{month}}} năm 2009. N.p.: FishBase, 2009.
- ^ McCosker, John F. (1998). Paxton, J.R. & Eschmeyer, W.N. (biên tập). Encyclopedia of Fishes. San Diego: Academic Press. tr. 86. ISBN 0-12-547665-5.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
- "Notacanthiformes". FishBase. Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Phiên bản {{{month}}} năm 2006. N.p.: FishBase, 2006.
- Joseph S. Nelson. Fishes of the World. John Wiley & Sons. ISBN 0-471-54713-1.