Bước tới nội dung

Stade Rennais F.C.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Stade Rennes F.C.)
Rennes
logo
Tên đầy đủStade Rennais Football Club
Biệt danhLes Rennais
Les Rouge et Noir (Đỏ và Đen)[1]
Tên ngắn gọnSRFC, Rennes
Thành lập10 tháng 3 năm 1901; 123 năm trước (1901-03-10)
SânRoazhon Park
Sức chứa29.778[2]
Chủ sở hữuArtémis
Chủ tịchOlivier Cloarec
Huấn luyện viên trưởngJulien Stéphan
Giải đấuLigue 1
2023–24Ligue 1, 10 trên 18
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Stade Rennais Football Club (phát âm tiếng Pháp: ​[stad ʁɛnɛ]), thường được gọi là Stade Rennais (tiếng Breton: Stad Roazhon),[a] Rennes, hay đơn giản là SRFC, là một câu lạc bộ bóng đá Pháp có trụ sở tại Rennes. Câu lạc bộ thành lập năm 1901, hiện đang chơi tại Ligue 1

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 7/9/2024.[3]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
2 HV Kenya Joseph Okumu
4 HV Bỉ Maxime Busi
6 TV Pháp Valentin Atangana
7 Nhật Bản Junya Itō
9 Đan Mạch Mohamed Daramy
10 TV Malta Teddy Teuma
11 Pháp Amine Salama
14 TV Đức Reda Khadra
15 TV Zimbabwe Marshall Munetsi
16 TM Pháp Ludovic Butelle
17 Nhật Bản Keito Nakamura
18 HV Tây Ban Nha Sergio Akieme
19 TV Brasil Gabriel Moscardo (mượn từ Paris Saint-Germain)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
20 TM Pháp Alexandre Olliero
21 HV Bờ Biển Ngà Cédric Kipré
22 Bờ Biển Ngà Oumar Diakité
23 HV Bồ Đào Nha Aurélio Buta (mượn từ Eintracht Frankfurt)
24 HV Bờ Biển Ngà Emmanuel Agbadou (đội trưởng)
25 HV Bỉ Thibault De Smet
55 HV Pháp Nhoa Sangui
67 Pháp Mamadou Diakhon
71 TV Bờ Biển Ngà Yaya Fofana
72 TV Bờ Biển Ngà Amadou Koné
92 HV Pháp Abdoul Koné
94 TM Pháp Yehvann Diouf

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Pháp Ewen Jaouen (tại Dunkerque đến 30/62025)
HV Sénégal Fallou Fall (tại Fredrikstad đến 30/62025)
27 Gambia Adama Bojang (tại Grasshopper đến 30/62025)

Đội dự bị

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 21/8/2024.[4]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
48 TV Pháp Samuel Koeberle
TM Pháp Soumaïla Sylla
HV Mali Bourama Diarra
Số VT Quốc gia Cầu thủ
Mali Thiemoko Diarra
Mali Abdoulaye Gory
Pháp Christ-Emmanuel Letono Mbondi

Các đời huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Managers since 1906 and later to the accession to professional status in 1932, with the exception of 1939–1941, where the Stade Rennais reverted to amateur status, and 1942–1944, where no manager was appointed by the board, and 1945 where the club didn't compete in any competition.[5]

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc nội

[sửa | sửa mã nguồn]

Đấu trường châu lục

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đấu trường khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Odorico Cup
    • Champions (1): 1920
  • Allies' Cup
    • Champions (2): 1916, 1917
  • Rennes Cup
    • Champions (1) 1916
  1. ^ Rennais hoặc Stade Rennes, được sử dụng bởi một số cơ quan truyền thông và nhà báo nói tiếng Anh, không phải là tên chính xác về mặt ngữ pháp của câu lạc bộ.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “#193 – Stade Rennais : les Rouges et Noirs” (bằng tiếng Pháp). Footnickname. 3 tháng 8 năm 2020. Lưu trữ bản gốc 28 Tháng tám năm 2021. Truy cập 30 Tháng tám năm 2021.
  2. ^ “Stade Rennais F.C. > Infrastructures > Roazhon Park”. staderennais.com (bằng tiếng Pháp). Stade Rennais F.C. ngày 2 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2014.
  3. ^ “Les joueurs” [Cầu thủ] (bằng tiếng Pháp). Stade de Reims. 26 tháng 1 năm 2019.
  4. ^ “Liste Joueurs | Stade de Reims”. stade-de-reims.com.
  5. ^ “Stade Rennais coaches on RSSSF”. RSSSF. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]