Kim So-won
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kim.
Kim So-won | |
---|---|
Sinh | Kim So-jeong 7 tháng 12, 1995 Jingwan-dong, Seoul, Hàn Quốc |
Học vị | Đại học Nữ sinh Sungshin |
Nghề nghiệp |
|
Người đại diện | OUI |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại | K-pop |
Nhạc cụ | Thanh nhạc |
Năm hoạt động | 2015–nay |
Hãng đĩa | Source |
Hợp tác với | GFriend |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | |
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Kim So-jeong |
Hán-Việt | Kim Thiều Tình |
Nghệ danh | |
Hangul | |
Hanja | |
McCune–Reischauer | Sowon |
Kim So-jeong (Tiếng Triều Tiên: 김소정)}; sinh ngày 7 tháng 12 năm 1995), thường được biết đến với nghệ danh cũ Sowon (Tiếng Triều Tiên: 소원) hay Kim So-won (Tiếng Hàn: 김소원), là một nữ ca sĩ và diễn viên người Hàn Quốc. Cô là cựu thành viên của nhóm nhạc nữ GFriend.
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Sowon sinh ngày 7 tháng 12 năm 1995 tại Jingwan-dong, Seoul, Hàn Quốc.[1] Cô là con út trong một gia đình có 2 chị em. Cô theo học tại Trường Trung học Nghệ thuật Hanlim và tốt nghiệp vào tháng 1 năm 2014,[2] cô được nhận vào Đại học Nữ sinh Sungshin vào năm 2016.[3]
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]2015–2021: Ra mắt với GFriend
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 1 năm 2015, Sowon chính thức ra mắt với tư cách là thành viên của GFriend với mini album đầu tay Season of Glass.[4]
Tháng 7 năm 2018, Sowon được chọn làm người dẫn chương trình cho chương trình sắc đẹp Look at Me của MBC.[5]
Tháng 10 năm 2018, Sowon ra mắt với tư cách người mẫu trên sàn diễn cho D-ANTIDOTE tại S/S Hera Seoul Fashion Week năm 2019.[6]
2021–nay: Hoạt động solo
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 2 tháng 8 năm 2021, cô ký hợp đồng với IOK Company với tư cách là một diễn viên và sẽ sử dụng tên khai sinh của mình trong tương lai.[7]
Ngày 30 tháng 9 năm 2021, cô được chọn tham gia bộ phim truyền hình sắp tới Chilling Co-Habitation cùng với Jung Chan-woo.[8]
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Phim điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vai | Ghi chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|
TBA | 4:44 Seconds | [9] |
Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Kênh | Vai | Ghi chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
2022 | Chilling Co-Habitation | TBA | Jung Se-ri | Điện ảnh truyền hình | [8] |
Chương trình truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Kênh | Ghi chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|
2012 | DSP BOYZ – Making The Star | MBC Music | với A-Jax | [10] |
2018 | Look At Me | MBC Every 1 | [5] | |
2019 | Trend By Me | KBS | [11] |
Video âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Nghệ sĩ | Nguồn |
---|---|---|---|
2011 | To Me (내게로..) | Rainbow | [12] |
2013 | Tell Me Tell Me (텔미텔미) | [13] |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng | Năm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
Korea First Brand Awards | 2018 | Biểu tượng sắc đẹp | Sowon | Đoạt giải | [14] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Lee Ji-seok (2 tháng 8 năm 2015). “'여친소' 화제의 걸그룹 '여자친구'의 자기소개”. Naver (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2021.
- ^ Lee Seung-rok (5 tháng 10 năm 2020). “여자친구 소원, 다리길이 몇 cm야?...인형급 모델 기럭지 대박”. Mydaily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2021.
- ^ Hwang Hye-jin (17 tháng 2 năm 2016). “여자친구 측 "소원 성신여대 미디어영상연기학과 16학번 합격"”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2021.
- ^ “여자친구, 데뷔앨범 하이라이트 메들리 공개..'소녀감성'” (bằng tiếng Hàn). Chosun. ngày 14 tháng 1 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
- ^ a b Lee Ji-hyun (25 tháng 7 năm 2018). “여자친구 소원, 뷰티 프로그램 MC 발탁...신흥 '뷰티돌' 탄생”. Sports Chosun. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2021.
- ^ “여자친구 소원, 첫 런웨이 도전..19일 서울패션위크 무대 선다”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2020.
- ^ Kim Soo-young (2 tháng 8 năm 2021). “여자친구 소원, 아이오케이와 전속계약...배우 김소정으로 새출발 [공식]” [Girlfriend Sowon, exclusive contract with IOK... A fresh start as actress Kim So-jung [Official]]. Naver (bằng tiếng Hàn). Hankyung Ilbo. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2021.
- ^ a b Hwang Hye-jin (30 tháng 9 năm 2021). “여자친구 출신 배우 김소정, 시네라마 '오싹한 동거' 주연 캐스팅(공식)” [Actress Kim So-jung from girlfriend, cast as the lead in Cinemarama 'Chilling Co-Habitation' (official)] (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021 – qua Naver.
- ^ Jung Hee-yeon (1 tháng 12 năm 2021). “유지애·김소정→온유·성열 '4분 44초' 캐스팅 [공식]” [Yoo Ji-ae, Kim So-jeong → Onew, Seong-yeol's '4:44' Casting [Official]] (bằng tiếng Hàn). Sports Donga. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2021 – qua Naver.
- ^ Kim Na-yeon (3 tháng 12 năm 2018). “[NI스타] 이주의 생일, 방탄소년단 진·구구단 미나·위키미키 김도연·소녀시대 유리·여자친구 소원·샤이니 민호”. News Inside. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2021.
- ^ Kim Tae-gon (15 tháng 1 năm 2019). “소유·소원·리지·남보라 참여 KBS JOY '트렌드 위드 미', 유튜브 라이브로 관심 UP”. NBNTV (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2021.
- ^ [M/V]레인보우(Rainbow) - TO ME(내게로..). DSP Entertainment. 8 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021 – qua YouTube.
- ^ RAINBOW(레인보우) - Tell Me Tell Me (텔미텔미) Music Video. DSP Entertainment. 13 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021 – qua YouTube.
- ^ “[영상M] 스트레이 키즈 방찬 "음악으로 저희의 메시지 전할게요" | 대한민국 퍼스트브랜드 대상 포토월”. 매일일보 (bằng tiếng Hàn). 19 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2020.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Kim So-jeong tại Wikimedia Commons
Lỗi Lua trong Mô_đun:Liên_kết_ngoài tại dòng 45: assign to undeclared variable 'link'.
- Bài viết có văn bản tiếng Hàn Quốc
- Sinh năm 1995
- Nhân vật còn sống
- Ca sĩ K-pop
- Ca sĩ tiếng Triều Tiên
- Nữ ca sĩ Hàn Quốc thế kỷ 21
- Nữ thần tượng Hàn Quốc
- Thành viên của GFriend
- Nữ diễn viên Hàn Quốc thế kỷ 21
- Nữ diễn viên từ Seoul
- Cựu học sinh Trường Trung học Nghệ thuật Hanlim
- Nghệ sĩ của Hybe Corporation
- Ca sĩ Seoul
- Nữ diễn viên truyền hình Hàn Quốc
- Nữ diễn viên lồng tiếng Hàn Quốc