Shin Jae-ha
Giao diện
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Shin.
Shin Jae-ha | |
---|---|
Shin Jae-ha vào năm 2019 | |
Sinh | 2 tháng 4, 1993 Suwon, Gyeonggi-do, Hàn Quốc[1] |
Học vị | Đại học Dankook |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 2013–nay |
Người đại diện | J-Wide Company |
Website | Official website |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 신재하 |
Romaja quốc ngữ | Sin Jaeha |
McCune–Reischauer | Sin Chaeha |
Shin Jae-ha (Hangul: 신재하; sinh ngày 2 tháng 4 năm 1993) là một diễn viên Hàn Quốc.[2][3]
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Phim điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Vai diễn | Tham khảo |
---|---|---|---|
2014 | Futureless Things | Hyun-soo | [3] |
Set Me Free | Beom-tae | [4] |
Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Vai diễn | Kênh | Chú thích | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
2014 | Secret Love | Dramacube | |||
Pinocchio | Ki Jae-myung lúc nhỏ | SBS | [5] | ||
Tuổi thanh xuân (Forever Young) | Jiyong | VTV3 | [5] | ||
2015 | Xin chào Quái vật (Hello Monster) | Park Dae-young | KBS2 | Cameo (tập 5) | |
Girl's Love Story | Shin Jae-ha | Daum TV Pot | Web series | [6] | |
Vũ điệu tuổi trẻ (Cheer Up!) | Choi Tae-pyung | KBS2 | [7] | ||
2015–2016 | Remember | Seol Min-soo | SBS | [8] | |
2016 | Memory | Kang Hyun-wook | tvN | 16 tập | [9] |
Page Turner | Seo Jin-mok | KBS2 | [10] | ||
Nữ hoàng bình phẩm (Gogh, The Starry Night) | Oh Jung-min | Sohu TV | [11] | ||
Wanted | Lee Young-gwan | SBS | 16 tập | [12] | |
2017 | Traces of the Hand | Kim Hong-sik | Naver TV Cast | Web series | [13] |
Khi nàng say giấc (While You Were Sleeping) | Jung Seung-won | SBS | [14] | ||
Prison Playbook | Kim Min-sung | tvN | 16 tập | [15] | |
2018 | A Poem a Day | Kim Nam-woo | tvN | 16 tập | [16] |
The Ghost Detective | Kim Gyeol | KBS2 | 32 tập | ||
Thánh ca tử thần (The Hymn of Death) | Yoon Ki-sung | SBS & Netflix | 6 tập | [17] | |
Ký ức Alhambra (Memories of the Alhambra) | Phóng viên | tvN & Netflix | Cameo (tập 12) | ||
2019 | Welcome 2 Life | Yoon Pil-woo | MBC | 32 tập | |
VIP | Ma Sang-woo | SBS | |||
2020 | Gia đình xa lạ (My Unfamiliar Family) | Kim Ji-woo | tvN | 16 tập | |
2023 | Crash Course in Romance | Ji Dong Hui | tvN | 16 tập | |
Taxi Driver 2 | Oh Ha Joon (Kim Dan Woo) | SBS | 16 tập | ||
Biography of the Wicked | Han Beom Jae | ENA | 10 tập | ||
2024 | The Auditors | Lee Ji Hoon | tvN | Cameo
(tập 6,7,8) |
Chương trình thực tế
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Kênh | Ghi chú |
---|---|---|---|
2016 | My Ear's Candy | tvN | với Ji Soo, Nam Joo-hyuk và Kim Yoo-han[18] |
Video âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Bài hát | Ca sĩ |
---|---|---|
2017 | "The Love" | Buzz |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Thể loại | Đề cử | Kết quả | Ref. |
---|---|---|---|---|---|
2017 | Seoul WebFest Awards | Diễn viên xuất sắc | Trace of the Hand | Đoạt giải | [19] |
2023 | SBS Drama Awards | Nam diễn viên xuất sắc (dự án theo mùa) | Taxi Driver 2 | Đoạt giải |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “신재하”. KBS 스타★연예 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2023.
- ^ Jeong, Yu-jin (ngày 16 tháng 7 năm 2014). “신재하 "데뷔작서 동성 키스, 쉽진 않았죠"(인터뷰)”. Osen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2014.
- ^ a b Sunwoo, Carla (ngày 20 tháng 6 năm 2014). “Jaded youth central to Futureless”. Korea Joongang Daily. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2014.
- ^ “신재하, 차기작 '거인'으로 19회 BIFF 찾는다”. Chosun (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 10 năm 2014.
- ^ a b “'피노키오' 신재하 "베트남서 인기..팬클럽 생겼어요"(인터뷰)”. Star News (bằng tiếng Hàn). ngày 31 tháng 1 năm 2015.
- ^ “신재하-유승옥 '소녀연애사' 출연 확정”. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 5 tháng 2 năm 2015.
- ^ “강민아·신재하·박유나, '발칙하게 고고' 합류”. JoongAng Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 10 tháng 9 năm 2015.
- ^ “'리멤버 아들의 전쟁' 신재하, 유승호에 실마리 제공 '기대 UP'”. News1 (bằng tiếng Hàn). ngày 22 tháng 1 năm 2016.
- ^ “'기억' 신재하 "연기 위해 성격까지 바꿨다"”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
- ^ “'Page Turner' sets new standards for teen drama”. Kpop Herald. ngày 4 tháng 4 năm 2016.
- ^ “'고호의 별이 빛나는 밤에' 김영광-이지훈-신재하, '비주얼 3인방' 스틸컷 공개”. 10Asia (bằng tiếng Hàn). ngày 18 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2018.
- ^ “'원티드' 신재하, 본방사수 독려샷 공개...이번엔 '강력계 형사' 변신”. MBN (bằng tiếng Hàn). ngày 22 tháng 6 năm 2016.
- ^ “류화영x신재하 '손의 흔적', 베일 벗었다... 웹툰+웹드=꿀잼 시너지”. 10Asia (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 2 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2018.
- ^ “[단독] 신재하, '당신이 잠든 사이에' 출연확정...'피노키오' 어게인: 스포츠동아”. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2017.
- ^ Choi, Na-young. “[스타톡톡] 정해인·신재하, '당잠사'→'감빵생활' 같이 달린다”. Naver (bằng tiếng Hàn). Osen. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017.
- ^ Lee, Woo-in. “신재하 측 "tvN '시를 잊은 그대에게' 출연 결정" [공식입장]”. Naver (bằng tiếng Hàn). TV Report. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2018.
- ^ “SBS 화요드라마 '사의 찬미' 이종석-신혜선, 1차 티저 영상 공개...'벌써부터 기대되는 케미'”. TopStarNews (bằng tiếng Hàn). 19 tháng 11 năm 2018.
- ^ “'내귀에캔디' PD "지수·남주혁 등 4인, 풋풋한 20대 청춘"”. Naver (bằng tiếng Hàn). Osen. ngày 8 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Seoul WebFest Winners”. Asian Film Festivals. ngày 20 tháng 8 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Shin Jae-ha Lưu trữ 2014-11-29 tại Wayback Machine tại In Next Trend (tiếng Hàn)
- Shin Jae-ha trên HanCinema
- Shin Jae-ha tại Korean Movie Database
- Shin Jae-ha trên IMDb