Scorpaenodes albaiensis
Scorpaenodes albaiensis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Actinopterygii |
Bộ: | Scorpaeniformes |
Họ: | Scorpaenidae |
Chi: | Scorpaenodes |
Loài: | S. albaiensis
|
Danh pháp hai phần | |
Scorpaenodes albaiensis (Evermann & Seale, 1907)[2][3][4] | |
Các đồng nghĩa | |
|
Scorpaenodes albaiensis là một loài cá biển thuộc chi Scorpaenodes trong họ Cá mù làn. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1907.
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Từ định danh albaiensis được đặt theo tên gọi của vịnh Albay (thuộc đảo Luzon), nơi mà mẫu định danh của loài cá này được thu thập (–ensis: hậu tố trong tiếng Latinh biểu thị nơi chốn).[5]
Phân bố và môi trường sống
[sửa | sửa mã nguồn]S. albaiensis có phân bố rộng khắp Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, gồm cả Biển Đỏ. Từ Đông Phi, phạm vi của S. albaiensis trải rộng về phía đông đến đảo Rapa Iti, ngược lên phía bắc đến quần đảo Ryukyu,[6] giới hạn phía nam đến bờ bắc Úc.[7] Loài này cũng được ghi nhận ở Tonga.[8][9][10][11][12][13][14][15][16][17][18][19][20][21][22][23]
S. albaiensis được thu thập ở độ sâu khoảng 2–35 m.[1]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở S. albaiensis là 12 cm.[8][24] Loài này màu đỏ cam, nâu đỏ hoặc nâu lục lốm đốm. Có một đốm đen lớn ở xương dưới nắp mang. Gai trắng có thể xuất hiện, đặc biệt là ở thân trên.
Số gai vây lưng: 13; Số tia vây lưng: 9; Số gai vây hậu môn: 3; Số tia vây hậu môn: 5; Số gai vây bụng: 1; Số tia vây bụng: 5; Số tia vây ngực: 16–17.[25]
Sinh thái
[sửa | sửa mã nguồn]Một loài myxosporea ký sinh mới được tìm thấy từ S. albaiensis ở Biển Đông, có danh pháp là Sphaeromyxa scorpaena.[26]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Motomura, H. & Matsuura, K. (2016). “Scorpaenodes albaiensis”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T69917722A70009742. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T69917722A70009742.en. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2024.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ Bleeker, P., 1857. Bijdrage tot de kennis der ichthyologische fauna van de Sangi-eilanden. Natuurkd. Tijdschr. Neder. Indië v. 13. 369-380.
- ^ uBio (tiếng Anh)
- ^ Evermann, B. W. & A. Seale, 1907. Fishes of the Philippine Islands. Bull. Bur. Fish. v. 26: 49-110.
- ^ Christopher Scharpf biên tập (2022). “Order Perciformes (part 9): Family Scorpaenidae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
- ^ Motomura, Hiroyuki; Sakurai, You; Shinohara, Gento (2009). “First Records of a Scorpionfish, Scorpaenodes albaiensis, from East Asia, with a Synopsis of S. minor (Actinopterygii: Scorpaeniformes: Scorpaenidae)” (PDF). Species Diversity. 14 (2): 75–87. doi:10.12782/specdiv.14.75.
- ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). “Scorpaenodes albaiensis”. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2024.
- ^ a b Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2006). Scorpaenodes albaiensis trong FishBase. Phiên bản tháng 2 năm 2019.
- ^ Randall, J.E., G.R. Allen i R.C. Steene, 1997. Fishes of the Great Barrier Reef and Coral Sea. Crawford House Publishing Pty Ltd. Bathurst, Nova Gal·les del Sud, Austràlia. 557 p.
- ^ Randall, J.E., J.T. Williams, D.G. Smith, M. Kulbicki, G.M. Tham, P. Labrosse, M. Kronen, E. Clua i B.S. Mann, 2003. Checklist of the shore and epipelagic fishes of Tonga. Atoll Res. Bull. Núms. 497-508.
- ^ Allen, G.R. i M. Adrim, 2003. Coral reef fishes of Indonesia. Zool. Stud. 42(1):1-72.
- ^ Allen, G.R. i R.C. Steene, 1988. Fishes of Christmas Island Indian Ocean. Christmas Island Natural History Association, Christmas Island, Indian Ocean, 6798, Austràlia. 197 p.
- ^ Allen, G.R. i W.F. Smith-Vaniz, 1994. Fishes of the Cocos (Keeling) Islands. Atoll Res. Bull. 412:21 p.
- ^ Evermann, B.W. i A. Seale, 1907. Fishes of the Philippine Islands. Bull. U.S. Bur. Fish. 26(1906):49-110.
- ^ Herre, A.W.C.T., 1953. Check list of Philippine fishes. Res. Rep. U.S. Fish Wild. Serv., (20):977 p.
- ^ Hoese, D.F., D.J. Bray, J.R. Paxton i G.R. Allen, 2006. Fishes. A Beasley, O.L. i A. Wells (eds.) Zoological Catalogue of Australia. Volum 35. ABRS & CSIRO Publishing: Australia Part 1, pp. xxiv 1-670; Part 2, pp. xxi 671-1472; Part 3, pp. xxi 1473-2178.
- ^ Kulbicki, M. i J.T. Williams, 1997. Checklist of the shorefishes of Ouvea Atoll, New Caledonia. Atoll Res. Bull. 444:26 p.
- ^ Kulbicki, M., J.E. Randall i J. Rivaton, 1994. Checklist of the fishes of the Chesterfield Islands (Coral Sea). Micronesica 27(1/2):1-43.
- ^ Nguyen, N.T. i V.Q. Nguyen, 2006. Biodiversity and living resources of the coral reef fishes in Vietnam marine waters. Science and Technology Publishing House, Hanoi.
- ^ Pereira, M.A.M., 2000. Preliminary checklist of reef-associated fishes of Mozambique. Maputo, Ministry for the Coordination of Environmental Affairs (MICOA). 21 pp.
- ^ Randall, J.E. i C. Anderson, 1993. Annotated checklist of the epipelagic and shore fishes of the Maldives Islands. Ichthyol. Bull. of the J.L.B. Smith Inst. of Ichthyol. 59:47.
- ^ Smith, J.L.B. i M.M. Smith, 1963. The fishes of Seychelles. Rhodes University, Grahamstown. 215 p.
- ^ Winterbottom, R. i R.C. Anderson, 1997. A revised checklist of the epipelagic and shore fishes of the Chagos Archipelago, Central Indian Ocean. Ichthyol. Bull. Smith. Inst. (66):1-28.
- ^ Kuiter, R.H. i T. Tonozuka, 2001. Pictorial guide to Indonesian reef fishes. Part 1. Eels- Snappers, Muraenidae - Lutjanidae. Zoonetics, Austràlia. 302 p.
- ^ Stuart G. Poss; H. Motomura (2022). “Scorpaenidae”. Trong Phillip C. Heemstra; E. Heemstra; David A. Ebert; W. Holleman; John E. Randall (biên tập). Coastal fishes of the western Indian Ocean (tập 2) (PDF). South African Institute for Aquatic Biodiversity. tr. 531.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết) Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
- ^ Qing, Xinyu; Chen, Wei; Li, Chao; Yang, Chengzhong; Zhao, Yuanjun (2020). “The first report of two Sphaeromyxa species (Myxozoa: Bivalvulida) from the South China Sea: Sphaeromyxa scorpaena n. sp. from long-fingered scorpionfish (Scorpaenodes albaiensis) and Sphaeromyxa theraponi from tiger perch (Terapon jarbua)”. Parasitology Research. 119 (11): 3617–3625. doi:10.1007/s00436-020-06858-2. ISSN 1432-1955.
Thư mục
[sửa | sửa mã nguồn]- Anònim, 2000. Base de dades de la col·lecció de peixos del J.L.B. Smith Institute of Ichthyology, Grahamstown, Nam Phi. J.L.B. Smith Institute of Ichthyology, Grahamstown, Sud-àfrica.
- Anònim, 2001. Base de dades de la col·lecció de peixos del National Museum of Natural History (Smithsonian Institution). Smithsonian Institution - Division of Fishes.
- Eschmeyer, W.N., 1990. Catalog of the genera of recent fishes. California Academy of Sciences, San Francisco, els Estats Units. 697 tr.
- Wu, H.L., K.-T. Shao i C.F. Lai (eds.), 1999. Latin-Chinese dictionary of fishes names. The Sueichan Press, Đài Loan.