Bước tới nội dung

Scolopsis frenata

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Scolopsis frenata
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Acanthuriformes
Họ: Nemipteridae
Chi: Scolopsis
Loài:
S. frenata
Danh pháp hai phần
Scolopsis frenata
(Cuvier, 1830)
Các đồng nghĩa
  • Scolopsides frenatus Cuvier, 1830
  • Scolopsides phaeops Bennett, 1832

Scolopsis frenata là một loài cá biển thuộc chi Scolopsis trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh frenata trong tiếng Latinh nghĩa là "có đeo dây cương", hàm ý đề cập đến sọc vàng từ chóp mõm qua phần trên của mắt.[2]

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

S. frenata có phân bố tập trung ở Madagascar và các đảo quốc lân cận (Seychelles, Réunion, Mauritius) về phía đông đến quần đảo Chagos.[1]

S. frenata sống trên nền đáy cát gần các rạn san hô hoặc ám tiêu, độ sâu khoảng 5–20 m.[3]

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở C. frenata là 26 cm.[3] Chúng có màu ô liu hoặc ánh xanh lam ở lưng, trắng thân phía dưới. Mõm màu xám đen, có một sọc xanh lam mỏng từ chóp mõm đến rìa dưới trước của mắt. Sọc vàng trên mõm, qua phần trên của mắt, uốn cong trên lưng kéo dài đến rìa trên của cuống đuôi, sọc này có viền lục đậm ở trên (đoạn từ sau mắt đến dưới gai vây lưng thứ 3 hoặc thứ 4). Sọc vàng mỏng hơn từ đầu dọc theo gốc vây lưng (vệt này mờ đi theo tuổi). Cá con màu xanh lam ở nửa thân trên, trắng ở dưới, có sọc vàng hẹp ở giữa mỗi bên thân trên, và sọc vàng dày hơn từ trên mõm đến nửa trên cuống đuôi..

Số gai vây lưng: 10; Số tia vây lưng: 9; Số gai vây hậu môn: 3; Số tia vây hậu môn: 7; Số tia vây ngực: 15; Số gai vây bụng: 1; Số tia vây bụng: 5.[4]

Sinh thái

[sửa | sửa mã nguồn]

S. frenata thường sống thành từng nhóm nhỏ, cá con sống đơn độc.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Al Abdali, F.S.H.; Al Buwaiqi, B.; Al Kindi, A.S.M.; Ambuali, A.; Borsa, P.; Carpenter, K.E.; Govender, A. & Russell, B. (2019). Scolopsis frenata. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T123441501A123494932. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T123441501A123494932.en. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2024.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Christopher Scharpf biên tập (2024). “Order Tetraodontiformes”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  3. ^ a b c Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Scolopsis frenata trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2024.
  4. ^ Barry C. Russell (2022). “Nemipteridae”. Trong Phillip C. Heemstra; E. Heemstra; David A. Ebert; W. Holleman; John E. Randall (biên tập). Coastal fishes of the western Indian Ocean (Vol. 3) (PDF). South African Institute for Aquatic Biodiversity. tr. 337.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)