Bước tới nội dung

Namthip Jongrachatawiboon

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Namthip Jongrachatawiboon
Bee Namthip 2017
SinhNamthip Jongrachatawiboon
23 tháng 11, 1982 (42 tuổi)
Bangkok, Thái Lan
Nghề nghiệpNgười mẫu, diễn viên, ca sĩ
Năm hoạt động1994 – nay
Nổi tiếng vìNamphon - Dòng máu phượng hoàng
Fah Sai -
Khát vọng giàu sang
Maneerin -
Trận chiến của những thiên thần
Natedao -
Bí mật của siêu sao
Wikanda -
Linh hồn bị đánh tráo
Rose Haller -
Hoa hồng của quỷ
Peangdao -
Lưới tình Catwalk
HLV The Face Thailand
Mathawee - Cứu tinh của nàng thiên nga
Boum - Giao ước chết
Aruna - Làm vợ thời nay
Chiều cao1,77 m (5 ft 9+12 in)
Websitehttp://www.beenamthip.com

Namthip Jongrachatawiboon (tiếng Thái: น้ำทิพย์ จงรัชตวิบูลย์, phiên âm: Nam-thíp Chong-rát-cha-ta-vi-bun, sinh ngày 23 tháng 11 năm 1982) còn có nghệ danhBee (บี), là một nữ diễn viên, người mẫuca sĩ người Thái Lan. Cô đang diễn viên trực thuộc công ty Exact & Scenario của The One Enterprise nằm hệ thống của Tập đoàn GMM Grammy.[1][2] Cô được biết đến qua các bộ phim truyền hình như Dòng máu phượng hoàng (2001), Trận chiến của những thiên thần (2008), Bí mật của siêu sao (2008), Linh hồn bị đánh tráo (2010), Hoa hồng của quỷ (2011), Lưới tình Catwalk (2012). Namthip cũng đảm nhận vai trò huấn luyện viên của The Face Thailand.[3]

Thời thơ ấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Bee Namthip tốt nghiệp lớp 12 chuyên ngành tiếng Đức của Đại học Benjamarachanusorn.

Bee Namthip là sinh viên khoa Nghệ thuật truyền thông (Faculty of Communication Arts) của Đại học Suan Sunandha RajabhatBangkok.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1994, Bee được nhà thiết kế thời trang Araya Intra lựa chọn để trở thành người mẫu cho nhãn hiệu Jaspal. Cùng năm, Bee nhận lời mời của Anuwat Niwatwong và trình diễn bộ sưu tập thời trang mang tên "Phong phú" của anh. Đây cũng là thời điểm mà cô bắt đầu được biết tới trong làng người mẫu.[cần dẫn nguồn]

Về lĩnh vực âm nhạc và diễn xuất, cô trở thành ca sĩ năm 1999 sau khi tham gia vào video ca nhạc Rak Mak Ken Pai của Nawin Tar. Năm 2001, cô có vai diễn đầu tay trong phim Dòng máu phượng hoàng.[4]

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Bee từng có quan hệ tình cảm với Kelly Thanapat trong 5 năm, tuy nhiên, họ đã chia tay vào năm 2011.[cần dẫn nguồn] Bee từng có quan hệ tình cảm với Hym Kuhapremkit trong 8 năm nhưng họ đã chia tay vào đầu năm 2019.

Danh sách chương trình

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Vai Ghi chú
2017 The Promise Parima Ruengvitchaya / Boum

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Tên tiếng Việt Vai Đóng với Đài Kênh trình chiếu tại Việt Nam C.t
2001 Lued Hong Dòng máu phượng hoàng Namphon (Phon) Sintiprab Suwannaphim & Nawat Kulrattanarak CH5 VTV1 [5]
2002 Plerng Maya Prangchai Arnus Rapanich CH7 [6]
Kra Torm Saeng Ngern Kradangnga Sarawut Marttong CH3
2003 Wimarn Din Yanang Kade Tamtup
2004 Prai Prattana Kirana Tanakorn Posayanon
2004-2005 Rak Pad Pan Kao Noon Phutanate Hongmanop CH9
2005 Wimarn Sai Lâu đài cát / Nơi tình yêu dậy sóng Arisaraa (Ris) Chunhakorn / Patcha Shahkrit Yamnam CH5 Let's Viet
2006 Noom Hao Sao Sai Hua Jai Ping Pimporn Rattapong Tanapat ITV
Talay Rissaya Khát vọng giàu sang Fahsai Nawat Kulrattanarak CH5 TodayTV [7][8]
2007 Seang Soon Lâu đài ánh sáng Tiraka / "Dao" Shahkrit YamnamPitchaya Chaowalit [6]
2008 Song Kram Nang Fah Trận chiến của những thiên thần Maneerin (Rin) Yuthayothin Nawat Kulrattanarak & Saharat Sangkapreecha TodayTV
Kwarm Lub Kaung Superstar Bí mật của siêu sao Natedao Vinitmetha/ "Nate" Patiparn Pataweekarn & Phutanate Hongmanop TodayTV [6][9]
2009 Artit Ching Daung Vượt qua bóng tối Panrawee Suriyathit (lúc trẻ) Phutanate Hongmanop (khách mời) TodayTV
Buang Ruk Kamathep Trò đùa của số phận Oranicha (Ni) Nawat Kulrattanarak Dailymotion (sub) [6]
2010 Jub Tai Wai Rai Sai Samorn Nữ sát thủ Waen Saksit Tangtong Let's Viet
2011 Mia Mai Chai Mia Linh hồn bị đánh tráo Wikanda Kungwaklai
(Kaewta Munjairuk)
Ruangsak Loychusak & Gundon Akhazzan TodayTV [6]
Kularb Satan Hoa hồng của quỷ Rose Haller / Pingo Pinpakul Phutanate Hongmanop TodayTV [10]
2012 Maya Rissaya Lưới tình Catwalk Peangdao Navin Yavapolkul TodayTV [6]
Club Friday The Series 1 Đừng rời xa em, anh nhé Ya Shahkrit Yamnam GreenOne Bee Namthip Vietnamese Fanpage sub
2013 Reuan Saneha Ngôi nhà bùa mê Chom Saksit Tangtong CH5
2013 - 2015 Zen The Series ฝุ่น / ละเม็ง
2014 Aniltita Lửa tình bất diệt Aniltita / Chomsurang (Chom) Nachiangman Nithit Warayanon & Charebelle Lanlalin Let's Viet
2016 Ruen Roy Rak Yêu và hận Khun Waat Phutanate Hongmanop OneHD Giải Trí TV - VTVcab1
Sanaeha Karm Sen Phản bội Bussaya "Boot" Apinun Prasertwattanakul Giải Trí TV - VTVcab1
Song Kram Nang Ngarm 2 Cuộc chiến sắc đẹp 2 Nada Khomrati (xuất hiện 3 tập cuối) TVStar - SCTV11
We were born 9th King series Bác sĩ Pin (khách mời)
2017 Buang Hong Níu em trong tay / Cứu tinh của nàng thiên nga Mathawee "Wee" Sakawunlong Jirayu Tangsrisuk & Kimberly Ann Voltemas CH3 HTV2 - Vie Channel
Tae Pang Korn Duyên nợ tiền kiếp Wilailayka (Ying Tae) Yuke Songpaisan & Wannarot Sonthichai OneHD Zing TV (sub)
Game of Thrones (mùa 7) Daenerys Targaryen (lồng tiếng) HBO Asia
2018 Ban Saran Land: Chanee Nee Khan Cô nàng ế ẩm

(sitcom)

Apple Akarat Nimitchai OneHD
Muang Maya Live The Series: Maya Ren Ruk Sóng gió hậu trường: Ảo vọng tình mờ Phaphai Anusorn Maneeted & Yuke Songpaisan
Mia 2018 Làm vợ thời nay Aruna "Na" Wanapaeri - Sarich Nawat Kulrattanarak & Thanapat Kawila HTV2 - Vie Channel
Songkram Nak Pun Cuộc chiến của những ngôi sao / Cuộc chiến Producer Petra "Pure" Phisutikul Metinee Kingpayom & Puttichai Kasetsin VTC1 [11]
2019 Aruna 2019 Cô vợ sắc sảo: Ngoại truyện Aruna "Na" Wanapaeri Thanapat Kawila FPT Play (sub)
Songkram Nak Pun 2 Cuộc chiến Producer 2 / Showbiz đại chiến Petra "Pure" Phisutikul Metinee Kingpayome & Puttichai Kasetsin TodayTV
2020 Sleepless Society: Two Pilows Yêu trong mộng mị Kate Vorarit Fuangarome & Bhumibhat Thavornsiri Review Lakorn (sub)
Chan Cheu Bussaba Tôi là Bussaba

(remake từ Tên tôi là Kim Sam Soon)

Bussaba Chayadee Thanapat Kawila TodayTV
2021 Club Friday The Series 12: Reuang Sao Kaung Kon Soht Jaywaree (Jay) Prasertwatchakul Pakorn Lam
2022 Revenge From The Past Thâm kế độc tình Nisa Pasut Banyam TodayTV
Ruk Soot Tai Kaung Yai Mae Mod (My Queen Thai ver) Tình cuối nàng phù thủy / Tình cuối của "bà cô" lắm chiêu / Cưới nàng phù thủy Patchaya (Pat)

Panchapinyo

Sarun Naraprasertkul SCTV6 - FIM360
2023 Fai Luang *Ngọn lửa ảo vọng

*Đam mê lạc lối *Ngọn lửa dối lừa

Ponwalai Yuke Songpaisan AmarinTV Annie Cat 2/

Review Lakorn / SontamTv (sub)

Chương trình

[sửa | sửa mã nguồn]
Tập tin:TFTH4AS.jpg
Bee Namthip (đứng thứ hai từ bên trái) trong mùa The Face Thailand All-Star
Năm Tên Chú thích Đài
2014 The Face Thailand (mùa 1) Huấn luyện viên thay thế (tập 9) CH3
2015 The Face Thailand (mùa 2) Huấn luyện viên, đội chiến thắng
2017 The Face Thailand (mùa 3) Huấn luyện viên, đội á quân
The Face Men Thailand (mùa 1) Giám khảo
2018 The Face Thailand (mùa 4) Huấn luyện viên với Sririta Jensen, đội á quân
2019-2020 Roo Mai Krai Sod Ban cố vấn một vài tập OneHD
2021 The Wall Song Thailand Nhân vật bí ẩn (tập 34) Workpoint TV

Danh sách album

[sửa | sửa mã nguồn]
  • เดียวดายกลางสายลม (từ phim The Promise)

Album phòng thu

[sửa | sửa mã nguồn]

Video ca nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Rak Mak Kern Pai (1999)
  • Ying Tou Ying Suay Blackhead (1999)
  • Spec (1999)
  • Mai Chai Luey (1999)
  • Tong Mai Rub (2000)
  • Tao Tee Mee (2005)
  • ไม่เหลือเหตุผลจะรัก / Mai Luer Hed Pol Ja Rak - Wichayanee Pearklin (2009)
  • เกือบ / Geuap - Burin Boonvisut (2011)
  • ความเจ็บยังคงหายใจ / Kwahm Jep Yung Kong Hai Jai - Aof Pongsak Rattanapong (đóng với Sorawit Suboon) (2013)
  • หยุดก่อน / Yoot Gaun - Nick Studio 54 (đóng với Nawat Kulrattanarak) (2015)
  • เปลวไฟ / Bpleo Fai - Blackhead (đóng với Salita "Jukkoo" Klinchan) (2016)
  • ทานข้าวกันไหม / Tahn Kao Gun Mai - Palaphol Pholkongseng (đóng với Sapol Assawamunkong) (2018)
  • CUTE - P-HOT (Official MV) Prod. BossaOnTheBeat (2019)
  • ชนะไปแล้ว / Chana Bpai Laeo (OST Chan Cheu Bussaba) - Film Thanapat (2020)

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Đề cử cho Kết quả
2005 Best actress Wimarn Sai Đoạt giải
2006 4th Komchatluek Awards Best Supporting Actress Sea Of Greed Đoạt giải
2007 Asian Television Awards Best Leading Actress Saeng Soon Đề cử
2008 Siam Dara Party Awards Best Leading Actress Battle Of Angles Đề cử
6th Komchatluek Awards Best Leading Actress Đề cử
23rd TV Gold Awards Best Leading Actress Kwarm Lub Kaung Superstar Đề cử
Hamburger Magazine Awards Best Leading Actress Đề cử
Nataraj Awards Best Leading Actress Kularb Satan Đề cử
2009 10th Komchatluek awards Best Leading Actress Manyarisaya Đề cử
Nataraj Awards Best Leading Actress Ruen Sanaeha Đề cử
2011 24th Mek-kla Awards Most Popular Actress Mea Mai Chai Mea Đoạt giải
2012 25th Mek-kla Awards Most Popular Actress Manyarisaya Đoạt giải
2013 Star Light Awards Most Beautiful Leg Đoạt giải
2014 29th TV Gold Awards Best Supporting Actress Anintita Đề cử
2015 Golden Bells Awards Person Of The Year Đoạt giải
2017 KAZZ Awards Trending Girl Of The Year Đoạt giải
Ship Of The Year (With Cris Horwang) The Face Thailand Đoạt giải
2018 Suphannahong National Film Awards Best Leading Actress (Popular Vote) The Promise (2017 film) Đoạt giải
2018 Daradaily Award Best Actress of The Year Đoạt giải
2018 Thailand Fever Award 2017 Best Lead Actress Đoạt giải
2018 OK! Beauty Choice 2018 Fierce and Fabulous Đoạt giải
2019 MThai Top Talk-About 2019 Best Actress Fierce and Fabulous Đoạt giải
10th Nataraj Awards Best Lead Actress Mia 2018 Đề cử
2023 Ngôi Sao Xanh 10th (Face of the year) Most popular foreign TV actress (Voted by the audience) Revenge from the Past 2022 Đoạt giải

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Company – One Connection - Exact-Scenario”. One Connection. Lưu trữ bản gốc 9 tháng 12 năm 2024. Truy cập 9 tháng 12 năm 2024.
  2. ^ “บี น้ำทิพย์ จงรัชตวิบูลย์” [Bee Namthip Jongrachatawiboon] (bằng tiếng Thái). One Connection. Lưu trữ bản gốc 9 tháng 12 năm 2024. Truy cập 9 tháng 12 năm 2024.
  3. ^ Bee Namthip's biography (tiếng Anh)
  4. ^ Tiểu sử (tiếng Anh)
  5. ^ “Phim truyền hình Dòng máu phượng hoàng đầy kịch tính và hấp dẫn”. bacsi.com. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2017. Truy cập 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  6. ^ a b c d e f “Bee Namthip filmography”. beenamthip.com. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  7. ^ “Khát vọng giàu sang trên Todaytv”. todaytv.vn. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2013.
  8. ^ "Cặp đôi vàng" Thái Lan tái ngộ khán giả Việt”. 24h.com.vn. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2014.
  9. ^ “Trang chủ Bí mật của siêu sao”. siamzone.com. (tiếng Thái)
  10. ^ “Hoa hồng của quỷ trên Todaytv”. todaytv.vn. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2014.
  11. ^ “[14]”.
  12. ^ [1]
  13. ^ [2]
  14. ^ [3]
  15. ^ [4]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

mxh Instagam: https://instagram.com/beenamthipofficial