Sóc bay Thomas
Giao diện
Aeromys thomasi | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Sciuridae |
Chi (genus) | Aeromys |
Loài (species) | A. thomasi |
Danh pháp hai phần | |
Aeromys thomasi (Hose, 1900)[2] |
Sóc bay Thomas, tên khoa học Aeromys thomasi, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Hose mô tả năm 1900.[2] Loài này được tìm thấy ở Indonesia và Malaysia.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Ruedas, L., Duckworth, J. W., Lee, B. & Tizard, R. J. (2008). Aeromys thomasi. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Aeromys thomasi”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Richard W. Thorington, Jr.; John L. Koprowski und Michael A. Steele: Squirrels of the World. Johns Hopkins University Press, 2012. ISBN 978-1421404691:S. 87
- Thorington, R. W. Jr. and R. S. Hoffman. 2005. Family Sciuridae. pp. 754–818 in Mammal Species of the World a Taxonomic and Geographic Reference. D. E. Wilson and D. M. Reeder eds. Johns Hopkins University Press, Baltimore.