Sóc đất Nam Phi
Giao diện
Xerus inauris | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Sciuridae |
Chi (genus) | Xerus |
Phân chi (subgenus) | Geosciurus |
Loài (species) | X. inauris |
Danh pháp hai phần | |
Xerus inauris (Zimmermann, 1780)[2] | |
Sóc đất Nam Phi, tên khoa học Xerus inauris, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Zimmermann mô tả năm 1780.[2]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Xerus inauris sống trên khắp nam châu Phi; qua Botswana, Nam Phi và Namibia.[3] Dải phân bố của nó bao phủ hầu hết Namibia nhưng không có mặt ở những vùng ven biển và tây bắc.[4] Xerus inauris cư trú ở trung và tây nam Kalahari ở Botswana.[5] Ở Nam Phi, nó có thể được tìm thấy ở trung và trung-bắc.[4]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Griffin, M. & Coetzee, N. (2008). Xerus inauris. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2009.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Xerus inauris”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Herzig-Straschil B. 1979. "Xerus inauris (Rodentia, sciuridae)-an inhabitant of arid regions of southern Africa", Folia Zoologica 28:119-124.
- ^ a b Skinner J. D., R. H. N. Smithers. 1990. The mammals of southern African subregion, University of Pretoria.
- ^ Smithers R. H. N. 1971. The mammals of Botswana, Salisbury, Rhodesia, Museum Memoirs No. 4.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Thorington, R. W. Jr. and R. S. Hoffman. 2005. Family Sciuridae. pp. 754–818 in Mammal Species of the World a Taxonomic and Geographic Reference. D. E. Wilson and D. M. Reeder eds. Johns Hopkins University Press, Baltimore.
- Tư liệu liên quan tới Xerus inauris tại Wikimedia Commons