Rhodochrosit
Giao diện
Rhodochrosit | |
---|---|
Thông tin chung | |
Thể loại | Khoáng vật cacbonat |
Công thức hóa học | MnCO3 |
Phân loại Strunz | 05.AB.05 |
Hệ tinh thể | ba phương |
Nhóm không gian | ba phương ký hiệu H-M: (32/m) nhóm không gian: R3c |
Ô đơn vị | a = 4.777 Å, c = 15.67 Å; Z=6 |
Nhận dạng | |
Phân tử gam | 114.95 g/mol |
Màu | hồng, đỏ hồng, đỏ cherry, vàng, xám vàng, nâu, có thể có sọc |
Dạng thường tinh thể | Rhombohedral and scalenohedral crystals; also commonly bladed, columnar, stalactitic, botryoidal, granular or massive |
Song tinh | theo {1012} dạng tiếp xúc và tấm |
Cát khai | theo {1011} hoàn toàn; một phần theo {1012} |
Vết vỡ | không phẳng, vỏ sò |
Độ bền | giòn |
Độ cứng Mohs | 3,5-4 |
Ánh | thủy tinh đến xà cừ |
Màu vết vạch | trắng |
Tính trong mờ | trong suốt đến mờ |
Tỷ trọng riêng | 3,7 |
Thuộc tính quang | một trục (-) |
Chiết suất | nω = 1.814 - 1.816 nε = 1.596 - 1.598 |
Khúc xạ kép | δ = 0.218 |
Đa sắc | yếu |
Huỳnh quang | không |
Tham chiếu | [1][2][3] |
Rhodochrosit là một khoáng vật cacbonat mangan có công thức hóa học MnCO3. Ở dạng tinh khiết (hiếm gặp), nó có màu đỏ hồng đặc trưng, nhưng khi lẫn tạp chất nó có màu hồng đến nâu nhạt. Nó thường bị nhầm với mangan silicat, rhodonit, nhưng nó mềm hơn.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Hurlbut, Cornelius S.; Klein, Cornelis, 1985, Manual of Mineralogy, 20th ed., ISBN 0-471-80580-7