Proglumetacin
Giao diện
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Dược đồ sử dụng | Uống, bôi ngoài |
Mã ATC | |
Dữ liệu dược động học | |
Chuyển hóa dược phẩm | Gan. Trải qua vòng tuần hoàn gan-ruột |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C46H58ClN5O8 |
Khối lượng phân tử | 844.43442 g/mol |
Proglumetacin (thường là muối maleate, tên thương mại Afloxan, Protaxon and Proxil) là một thuốc chống viêm non-steroid. Proglumetacin trong cơ thể sẽ chuyển hóa thành indometacin và proglumide,[1] là một thuốc có tác dụng chống kích thích bài tiết giúp bảo vệ tổn thương niêm mạc dạ dày.
Chế phẩm
[sửa | sửa mã nguồn]- Thuốc mỡ: tuýp 30 g
- Viên nén: 150 mg x 50 viên, 500 viên
- Viên nén: 30 mg x 30 viên, 50 viên
Chỉ định
[sửa | sửa mã nguồn]- Đau khớp: trong viêm khớp, thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp.
- Thấp khớp: thấp khớp mãn tiến triển, thấp khớp cấp, viêm cột sống, bệnh gout cấp.
- Chấn thương: bong gân, dập cơ, bầm cơ, giảm đau trong rách cơ, gãy xương, sau phẫu thuật tạo hình.
- Rối loạn cận khớp & cận mạch: viêm quanh khớp, viêm bao xơ, viêm cơ, viêm màng hoạt dịch, cứng cổ, đau rễ thần kinh, viêm rễ thần kinh, đau lưng, đau thần kinh tọa, viêm mô mềm, viêm tắc tĩnh mạch.
- Khoa TMH: viêm tai, viêm xoang, viêm mũi họng, viêm lưỡi, viêm xương chũm.
Liều lượng
[sửa | sửa mã nguồn]- Viên nén: Điều trị khởi đầu: 300–600 mg/ngày, chia 2 lần trong bữa ăn trong vòng 2 tuần hoặc nhiều hơn nếu cần. Trường hợp nặng: có thể tăng lên 900 mg/ngày, chia làm 3 lần. Duy trì: 300–450 mg/ngày.
- Thuốc mỡ: Dùng tại chỗ xoa 1 lớp mỏng lên vùng da bị đau 2-3 lần/ngày.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]