Thanh Thủy (diễn viên sinh năm 1937)
Thanh Thủy | |
---|---|
Thông tin cá nhân | |
Sinh | |
Tên khai sinh | Phạm Thanh Thủy |
Ngày sinh | 1937 (86–87 tuổi) |
Nơi sinh | Hải Phòng, Liên bang Đông Dương |
Giới tính | nữ |
Quốc tịch | Việt Nam |
Nghề nghiệp | Diễn viên điện ảnh |
Sự nghiệp điện ảnh | |
Năm hoạt động | 1961 – 2014 |
Đào tạo | Trường Điện ảnh Việt Nam |
Giải thưởng | |
Giải Cánh diều 2006 Nữ diễn viên phụ xuất sắc | |
Website | |
Thanh Thủy trên IMDb | |
Thanh Thủy (sinh năm 1937) là một diễn viên điện ảnh người Việt Nam. Bà từng giành giải Nữ diễn viên phụ xuất sắc tại Giải Cánh diều 2006.[1][2]
Cuộc đời
[sửa | sửa mã nguồn]Thanh Thủy, tên đầy đủ là Phạm Thanh Thủy,[a] sinh năm 1937 tại Hải Phòng. Năm 17 tuổi, bà sinh sống tại khu xóm của công nhân nhà máy xi măng Hải Phòng và làm hợp đồng tại nhà máy xay xát gạo. Cùng với Thúy Vinh, bà được đánh giá là 2 trong số 3 cô gái xinh đẹp nhất thành đoàn Hải Phòng. Năm 1959, Trường Điện ảnh Việt Nam được thành lập,[3] khóa đầu tiên của trường được giảng dạy bởi một số chuyên gia đến từ Khối phía Đông, 2 người được thành đoàn giới thiệu lên Hà Nội và được tuyển vào khóa diễn viên này, cùng với Trà Giang, Tuệ Minh, Thụy Vân, Lâm Tới, Ngọc Lan, Minh Đức,... Sau khi tốt nghiệp, Thanh Thủy về công tác tại Xưởng phim truyện Việt Nam. Trong sự nghiệp của mình, bà chỉ có 1 vai diễn chính trong bộ phim Câu chuyện quê hương của đạo diễn Hoàng Thái.[2] Những năm 1970, bà tham gia bộ phim Độ dốc của đạo diễn Lê Đăng Thực, vì bối cảnh phim chủ yếu là rừng núi nên đoàn làm phim đã gặp nhiều khó khăn trong quá trình quay phim và nguồn thức ăn, diễn viên Huy Công từng phải bắt rắn để cải thiện bữa ăn.[4]
Sau khi nghỉ hưu, Thanh Thủy làm thêm tại một ngân hàng, bà hoàn thành hai bằng A chứng chỉ tiếng Anh và cũng tham gia vào một số bộ phim truyền hình. Gia đình của bà đã từng sinh sống cùng gia đình nghệ sĩ Lịch Du.[2]
Tác phẩm
[sửa | sửa mã nguồn]Điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Phim | Vai diễn | Đạo diễn | Ghi chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
1961 | Câu chuyện quê hương | Chị Mẫn | Hoàng Thái | [5] | |
1962 | Hai người lính | Chị Tư | Vũ Sơn | [6] | |
Một ngày đầu thu | Chị Dần | Huy Vân | |||
1970 | Ga | Vợ Hỗ | NSND Trần Đắc | [7] | |
1972 | Vĩ tuyến 17 ngày và đêm | Hường | NSND Hải Ninh | [b] | [8] |
1973 | Độ dốc | Đội trưởng sản xuất | NGND Lê Đăng Thực | [7] | |
1975 | Vùng trời | Vợ chiến sĩ lái máy bay | NSND Huy Thành | [9] | |
1976 | Sao tháng Tám | NSND Trần Đắc | [c] | ||
Ngày lễ Thánh | Vợ Quản Ngật | NSND Bạch Diệp | [d] | [10] | |
1977 | Bức tường không xây | Chị Tuấn | NSND Nguyễn Khắc Lợi | [11] | |
Chuyến xe bão táp | Chị bán vé xe | NSND Trần Vũ | [e] | [12] | |
1982 | Cuộc chia tay mùa hạ | Mẹ Soan | NSƯT Nguyễn Ngọc Trung | ||
Ngày ấy bên sông Lam | Vợ Lý Khánh | [13] | |||
1986 | Thị trấn yên tĩnh | Mẹ Sẫm | NSƯT Lê Đức Tiến | [14] | |
1988 | Dịch cười | Vợ Trí | Đỗ Minh Tuấn | [15] | |
1989 | Phận đời không muốn nhớ | Mẹ Khoái | Trần Quốc Huấn | ||
Người cầu may | Bà Góa | Tự Huy | |||
1995 | Hoa của trời | Đỗ Minh Tuấn | |||
2006 | Sinh mệnh | Mẹ Linh | Đào Duy Phúc |
Truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Phim | Vai diễn | Đạo diễn | Kênh | Ghi chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
1995 | Đón khách | Hạnh Phương | Đỗ Minh Tuấn | |||
2009 | Ngõ lỗ thủng | Bà điếc | NSƯT Trần Quốc Trọng | VTV1 | [16] | |
2010 | Bí thư Tỉnh ủy | Bà Ngật | [17] | |||
2014 | Nỗi đau giấu kín | Bà Lương | NSƯT Trần Vịnh | |||
2015 | Mưa bóng mây | Mẹ Nga | NSND Trọng Trinh | [18] |
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Lễ trao giải | Hạng mục | Tác phẩm | Kết quả | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
2007 | Giải Cánh diều 2006 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc | Sinh mệnh | Đoạt giải | [19] |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Theo danh đề phim Sinh mệnh.
- ^ Phim đoạt giải Bông sen bạc tại Liên hoan phim Việt Nam lần thứ 2.
- ^ Phim đoạt giải Bông sen vàng tại Liên hoan phim Việt Nam lần thứ 4.
- ^ Phim đoạt giải Bông sen bạc tại Liên hoan phim Việt Nam lần thứ 4.
- ^ Phim đoạt giải Bông sen bạc tại Liên hoan phim Việt Nam lần thứ 4.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ P.T (5 tháng 5 năm 2007). “Toàn bộ danh sách giải thưởng Cánh diều vàng 2006”. Thanh Niên. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2024.
- ^ a b c Thế giới điện ảnh (23 tháng 12 năm 2014). “NSƯT Thanh Thủy tự nhận mình là "gà đàn"... một phút thành sao”. Dân Việt. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2024.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 68.
- ^ Thảo Duyên (8 tháng 6 năm 2009). “NSƯT Thanh Thủy: Gừng càng già càng cay”. Báo Công an nhân dân. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2024.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 210.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010a), tr. 807.
- ^ a b Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994), tr. 72.
- ^ Nhiều tác giả (2007), tr. 68.
- ^ Nhiều tác giả (2007), tr. 67.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 158.
- ^ Hồng Lực (2000), tr. 58.
- ^ Nguyễn Thụ (1984), tr. 85.
- ^ Lê Sỹ Tứ (7 tháng 8 năm 2012). “Từ nét mộc mạc đến "Ngày ấy bên sông Lam"...”. An ninh Thủ đô. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2024.
- ^ Hoàng Lê (6 tháng 1 năm 2013). “Gặp NSND Trịnh Thịnh trong Thị trấn yên tĩnh”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Những vai diễn để đời của NSND Trịnh Thịnh”. Tiền phong. Lao Động. 13 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2024.
- ^ Trần Linh (8 tháng 2 năm 2009). “"Ngõ Lỗ thủng": Từ tiểu thuyết đến phim”. Hànộimới. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2024.
- ^ Minh Ngọc (21 tháng 9 năm 2010). “Phát sóng bộ phim "Bí thư tỉnh ủy"”. Báo Thanh Niên. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2024.
- ^ Chi Mai (14 tháng 9 năm 2014). “NSƯT Trọng Trinh: Có thể lạc quan về phim truyền hình”. Báo Nhân Dân. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2024.
- ^ Lê Bảo (6 tháng 5, 2007). “Hai tác phẩm cùng đoạt Cánh Diều Vàng 2006”. VnExpress. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2024.
Nguồn
[sửa | sửa mã nguồn]- Hoàng Thanh; Vũ Quang Chính; Ngô Mạnh Lân; Phan Bích Hà (2003). Nguyễn Thị Hồng Ngát; và đồng nghiệp (biên tập). Lịch sử điện ảnh Việt Nam, Tập 1. Hà Nội: Cục Điện ảnh Việt Nam. OCLC 53129383.
- Hồng Lực (2000). Tổ quốc và điện ảnh. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Trẻ. OCLC 46322550.
- Ngô Mạnh Lân; Ngô Phương Lan; Vũ Quang Chính; Đinh Tiếp; Lại Văn Sinh (2005). Nguyễn Thị Hồng Ngát; và đồng nghiệp (biên tập). Lịch sử điện ảnh Việt Nam, Tập 2. Hà Nội: Cục Điện ảnh Việt Nam. OCLC 53129383.
- Nhiều tác giả (2007). Hành trình nghiên cứu điện ảnh Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 989966481.
- Nguyễn Thụ (1984). Phim truyện Việt Nam: suy nghĩ và thực tiễn, phê bình và tiểu luận. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa. OCLC 64010304.
- Trần Trọng Đăng Đàn (2010a). Điện ảnh Việt Nam, Tập 1: Lịch sử - tác phẩm - nghệ sĩ điện ảnh Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến 1975. Điện ảnh Việt Nam: Lịch sử, tác phẩm, nghệ sĩ, Lý luận, phê bình, nghiên cứu. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. ISBN 9786045800201. OCLC 1023455622.
- Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994). Diễn viên điện ảnh Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin. OCLC 33133770.