Bước tới nội dung

Parascolopsis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Parascolopsis
P. capitinis
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Acanthuriformes
Họ: Nemipteridae
Chi: Parascolopsis
Boulenger, 1901
Loài điển hình
Parascolopsis townsendi
Boulenger, 1901
Các đồng nghĩa[1]

Parascolopsis là một chi cá biển thuộc họ Cá lượng. Chi này được lập bởi Boulenger vào năm 1901.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên chi được ghép bởi tiền tố παρα trong tiếng Hy Lạp cổ đại (nghĩa là "gần") và Scolopsis, tên của một chi cá lượng khác, hàm ý rằng cả hai chi khá tương đồng về mặt hình thái, nhưng Parascolopsis không có ngạnh dưới ổ mắt.[2]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện tại, có 13 loài được ghi nhận trong chi này, bao gồm:

Hung và cộng sự (2017) cho thấy có 3 dòng di truyền riêng biệt trong các mẫu vật được cho là P. inermis.[4]

Môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các loài Parascolopsis đều được tìm thấy ở vùng nước khá sâu (lên đến vài trăm mét).

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Hầu hết các loài Parascolopsis chỉ được xem là sản lượng không mong muốn, thường được bán ở các chợ cá địa phương.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan (biên tập). “Chi Parascolopsis. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2024.
  2. ^ Christopher Scharpf biên tập (2024). “Order Acanthuriformes (part 6)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  3. ^ a b Miyamoto, Kei; Mcmahan, Caleb D.; Kaneko, Atsushi (2020). Parascolopsis akatamae, a new species of dwarf monocle bream (Perciformes: Nemipteridae) from the Indo-West Pacific, with redescription of closely related species P. eriomma (PDF). Zootaxa. 4881 (1): 91–103. doi:10.11646/zootaxa.4881.1.6. ISSN 1175-5334.
  4. ^ Hung, Kuo-Wei; Russell, Barry C.; Chen, Wei-Jen (2017). “Molecular systematics of threadfin breams and relatives (Teleostei, Nemipteridae)”. Zoologica Scripta. 46 (5): 536–551. doi:10.1111/zsc.12237. ISSN 1463-6409.