Bước tới nội dung

Ogasawara, Tokyo

27°5′40″B 142°11′31″Đ / 27,09444°B 142,19194°Đ / 27.09444; 142.19194
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ogasawara

小笠原村
Văn phòng hành chính làng Ogasawara
Văn phòng hành chính làng Ogasawara
Flag of Ogasawara
Cờ
Official seal of Ogasawara
Huy hiệu
Vị trí làng Ogasawara trên bản đồ Quần đảo Ogasawara
Vị trí làng Ogasawara trên bản đồ Quần đảo Ogasawara
Ogasawara trên bản đồ Nhật Bản
Ogasawara
Ogasawara
Vị trí làng Ogasawara trên bản đồ Nhật Bản
Ogasawara trên bản đồ Bắc Thái Bình Dương
Ogasawara
Ogasawara
Ogasawara (Bắc Thái Bình Dương )
Ogasawara trên bản đồ Châu Á
Ogasawara
Ogasawara
Ogasawara (Châu Á)
Tọa độ: 27°5′40″B 142°11′31″Đ / 27,09444°B 142,19194°Đ / 27.09444; 142.19194
Quốc gia Nhật Bản
VùngKantō[1]
Phó tỉnhOgasawara
TỉnhTokyo
Chính quyền
 • Thị trưởngShibuya Masaaki
Diện tích
 • Tổng cộng106,9 km2 (41,3 mi2)
Dân số
 (1 tháng 10, 2020)
 • Tổng cộng2,929
 • Mật độ27/km2 (71/mi2)
Múi giờUTC+09:00 (JST)
Mã bưu điện
100-2101
Địa chỉ văn phòng hành chínhNishimachi, Chichi-jima, Ogasawara-mura, Tōkyō-to
100-2101
WebsiteWebsite chính thức
Biểu trưng
Loài chimApalopteron familiare
HoaMunin Himetsubaki (Schima mertensiana)
CâyPandanus boninensis

Ogasawara (小笠原村 Ogasawara-mura?)làng thuộc phó tỉnh Ogasawara, thủ đô Tokyo, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính của làng là 2.929 người và mật độ dân số là 27 người/km2.[2] Tổng diện tích ngôi làng là 106,9 km2.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “伊豆・小笠原諸島における 情報通信インフラ整備状況の調査” [Survey on improvement conditions of telecommunication infrastructures in Izu-Ogasawara Islands] (PDF) (bằng tiếng Nhật). Kantō Bureau of Telecommunications. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2008.
  2. ^ “Ogasawara (Tōkyō, Japan) - Population Statistics, Charts, Map, Location, Weather and Web Information”. www.citypopulation.de (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2024.