Novomoskovsk, Nga
Novomoskovsk Новомосковск | |
---|---|
— City — | |
Vị trí của Novomoskovsk | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Tula |
Thành lập | 1929 |
Đặt tên theo | Moskva |
Chính quyền | |
• Thành phần | City Duma |
• Mayor | Yelena Kozina |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 74,7 km2 (288 mi2) |
Độ cao | 220 m (720 ft) |
Dân số (Điều tra 2010)[1] | |
• Tổng cộng | 131.227 |
• Thứ hạng | thứ 127 năm 2010 |
• Mật độ | 180/km2 (450/mi2) |
• Okrug đô thị | Novomoskovsk Urban Okrug |
Múi giờ | UTC+3 |
Mã bưu chính[3] | 301650 |
Mã điện thoại | 48762 |
Thành phố kết nghĩa | Kremenchuk |
Thành phố kết nghĩa | Kremenchuk |
Mã OKTMO | 70724000001 |
Website | www |
Novomoskovsk (tiếng Nga: Новомоско́вск), được gọi là Bobriki (Бобрики) trước năm 1934 và Stalinogorsk (Сталиногорск) từ năm 1934 và 1961, là một thành phố thuộc chủ thể Tula Oblast, tọa lạc tại nguồn của các sông Don và Shat. Thành phố có nguồn gốc từ thế kỷ 18 là thái ấp của gia đình của các bá tước Bobrinsky, nhà công nghiệp vào cuối thế kỷ 19. Trong thời Liên Xô cũ, thị trấn tiếp tục phát triển như là trung tâm khai thác than đá (than non). Thành phố đã được trao tặng Huân chương của Banner Red Lao động ngày 14 tháng 1 năm 1971. Thành phố có dân số 134.081 người (theo điều tra dân số năm 2002). Đây là thành phố lớn thứ 123 của Nga theo dân số năm 2002 còn dân số năm 2010 thì thành phố này đứng thứ 127. Dân số qua các thời kỳ: 131,227 (Điều tra dân số 2010);[1] 134,081 (Điều tra dân số 2002);[4] 146,302 (Điều tra dân số năm 1989);[5] 143,000 (1974); 107,000 (1959); 76,000 (1939).
Thành phố kết nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]- Kremenchuk, Ukraina
- Kuşadası, Thổ Nhĩ Kỳ
- Prievidza, Slovakia
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
- ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
- ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
- ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
- ^ “Всесоюзная перепись населения 1989 г. Численность наличного населения союзных и автономных республик, автономных областей и округов, краёв, областей, районов, городских поселений и сёл-райцентров” [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1989. Dân số hiện tại của liên bang và các cộng hòa tự trị, tỉnh và vùng tự trị, krai, tỉnh, huyện, các điểm dân cư đô thị, và các làng trung tâm huyện]. Всесоюзная перепись населения 1989 года [All-Union Population Census of 1989] (bằng tiếng Nga). Институт демографии Национального исследовательского университета: Высшая школа экономики [Viện Nhân khẩu học Đại học Quốc gia: Trường Kinh tế]. 1989 – qua Demoscope Weekly.