Neotamias ochrogenys
Giao diện
Neotamias ochrogenys | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Sciuridae |
Chi (genus) | Neotamias |
Loài (species) | N. ochrogenys |
Danh pháp hai phần | |
Neotamias ochrogenys (Merriam, 1897)[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Tamias ochrogenys |
Neotamias ochrogenys là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Merriam mô tả năm 1897.[2] Đây là loài đặc hữu của khu vực gần bờ biển phía bắc California ở Hoa Kỳ, nơi nó sống ở rừng lá kim ven biển. Nó là loài lớn nhất trong chi Neotamias và có tổng chiều dài 233–297 mm bao gồm đuôi dài 97–130 mm.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Linzey, A. V.; Hammerson, G. (2008). “Tamias ochrogenys”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2014.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Tamias ochrogenys”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Thorington, R. W. Jr. and R. S. Hoffman. 2005. Family Sciuridae. pp. 754–818 in Mammal Species of the World a Taxonomic and Geographic Reference. D. E. Wilson and D. M. Reeder eds. Johns Hopkins University Press, Baltimore.