Bước tới nội dung

Nam vương Thế giới 2010

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nam vương Thế giới 2010
Ngày27 tháng 3 năm 2010
Dẫn chương trình
Biểu diễn
Địa điểmSongdo Convensia, Incheon, Hàn Quốc
Truyền hìnhMBC ESPN
Tham gia74
Số xếp hạng15
Lần đầu tham gia
Bỏ cuộc
Trở lại
Người chiến thắngKamal Ibrahim
 Ireland
← 2007
2012 →

Nam vương Thế giới 2010 là cuộc thi Nam vương Thế giới lần thứ 6. Được tổ chức tại Incheon, Hàn Quốc, cuộc thi bắt đầu từ ngày 11 tháng 3 năm 2010 và kết thúc vào ngày 27 tháng 3 năm 2010. 74 thí sinh từ khắp nơi trên thế giới đã cùng tham dự. Juan García Postigo của Tây Ban Nha đã trao lại danh hiệu cho Kamal Ibrahim từ Ireland.

Giới thiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Lần đầu tiên, Hàn Quốc tham dự và đăng cai cuộc thi Mister World từ ngày 11 tháng 3 đến ngày 27 tháng 3. Julia Morley đã nói "Chúng tôi rất vui mừng vì chúng tôi có dịp giới thiệu đất nước Hàn Quốc xinh đẹp với toàn thế giới, các thí sinh của chúng tôi sẽ cùng nhau thi đấu để tìm ra người đàn ông hấp dẫn nhất thế giới". Cuộc thi được sự hỗ trợ bởi chính phủ Hàn Quốc và nhân dân. Và nó cũng được hỗ trợ bởi các cựu Hoa hậu Thế giới như Denise Perrier (1953), Azra Akin (2002), María Julia Mantilla (2004), Taťána Kuchařová (2006) và Trương Tử Lâm (2007) cùng với Mister World đầu tiên Tom Nuyens từ Bỉ.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng Thí sinh
Nam vương Thế giới 2010
Á vương 1
Á vương 2
Top 5
Top 15

Các sự kiện bên lề

[sửa | sửa mã nguồn]

Tài Năng

[sửa | sửa mã nguồn]

Phần thi tài năng được diễn ra tại Hilton ở Gyeongju, vào ngày 18 tháng 3 năm 2010.

Các kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Á quân 1
  •  Bỉ - Willem Vermuyten
Á quân 2
  •  Nga - Sergey Kolenchikov
Top 6
Top 20

Siêu Mẫu

[sửa | sửa mã nguồn]

Phần thi Siêu mẫu được diễn ra tại Hyatt Regency ở Incheon vào ngày 23 tháng 3 năm 2010.

Các kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Á quân 1
Á quân 2
Top 20

Thể thao

[sửa | sửa mã nguồn]

Phần thi Thể thao được diễn ra tại Incheon ngày 24 tháng 3 năm 2010.

Các kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Á quân 1
Á quân 2
Top 8
Top 20

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch trên biển

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Thí sinh
Chiến thắng Đội vàng
Á quân 1 Đội đỏ
Top 20 Đội xanh
Đội đen

100m tiếp sức

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Thí sinh
Chiến thắng Đội Xanh
Á quân 1 Đội đen
Á quân 2 Đội đỏ
Á quân 3 Đội vàng

Nấu ăn theo phong cách Hàn Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]
Các kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Á quân 1
Á quân 2
Á quân 3

Giám khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Các giám khảo của cuộc thi:

Các thí sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

74 thí sinh dự thi.

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán
 Ai Cập Tarek Naguib[1] 26 1,87 m (6 ft 1+12 in) Cairo
 Angola Jorge Bráulio Ferreira Martins[2] 27 1,86 m (6 ft 1 in) Luanda
 Anh Andreas Kattou[3] 24 1,84 m (6 ft 12 in) Rugby
 Azerbaijan Hafiz Aghayev[4] 24 1,85 m (6 ft 1 in) Baku
 Ấn Độ Inder Bajwa[5] 27 1,80 m (5 ft 11 in) Punjab
 Bahamas Kendrick Kemp[6] 23 1,88 m (6 ft 2 in) Nassau
 Ba Lan Maksymilian Lewandowski[7] 18 1,91 m (6 ft 3 in) Warsaw
 Bắc Ireland Matthew Christopher Poole[8] 20 1,88 m (6 ft 2 in) Belfast
 Belarus Mihail Baranau[9] 21 1,87 m (6 ft 1+12 in) Minsk
 Bỉ Willem Lieve Hendrick Vermuyten[10] 21 1,84 m (6 ft 12 in) Mechelen
 Bolivia Jonatan Fischer Vargas[11] 23 1,93 m (6 ft 4 in) Cochabamba
 Bosna và Hercegovina Dejan Radović[12] 27 1,89 m (6 ft 2+12 in) Sarajevo
 Brasil Jonas Sulzbach[13] 24 1,89 m (6 ft 2+12 in) Lajeado
 Bulgaria Martin Marinov[14] 23 1,87 m (6 ft 1+12 in) Sofia
 Canada Ron Wear[15] 31 1,83 m (6 ft 0 in) Edmonton
 Colombia Camilo Tocancipa García[16] 20 1,82 m (5 ft 11+12 in) Bogotá
 Costa Rica Eduardo Esquivel Cuberos[17] 19 1,88 m (6 ft 2 in) Alajuela
 Croatia Dino Bubičić[18] 27 1,91 m (6 ft 3 in) Zagreb
 Cộng hòa Dominica Ramón Alberto Uyola[19] 24 1,88 m (6 ft 2 in) Santiago de los Caballeros
 Đan Mạch Kevin Skrøder[20] 26 1,80 m (5 ft 11 in) Valby
 Đức Michael Pichler[21] 32 1,86 m (6 ft 1 in) Düsseldorf
 Ethiopia Matewos Yilma Jigsa[22] 26 1,97 m (6 ft 5+12 in) Addis Ababa
 Gruzia Giorgi Orbeladze[23] 18 1,86 m (6 ft 1 in) Tbilisi
 Guadeloupe Emmanuel Binga[24] 25 1,81 m (5 ft 11+12 in) Morne-à-l'Eau
 Guyana Max Chung[25] 21 1,80 m (5 ft 11 in) Georgetown
 Hà Lan Honza Jan Filipi[26] 27 2,00 m (6 ft 6+12 in) Hengelo
 Hàn Quốc Yoo Ji-kwang[27] 24 1,86 m (6 ft 1 in) Seoul
 Hoa Kỳ Ivan Rusilko[28] 26 1,83 m (6 ft 0 in) Meadville
 Honduras Carlos Saúl Orantes Ortega[29] 20 1,81 m (5 ft 11+12 in) La Lima
 Hồng Kông Wesley Lee Chun Ming[30] 23 1,88 m (6 ft 2 in) Hong Kong
 Hy Lạp Lampros Danas[31] 25 1,88 m (6 ft 2 in) Athens
 Indonesia Todi Pandapotan[32] 27 1,85 m (6 ft 1 in) Jakarta
 Ireland Kamal Orlando Ibrahim[33] 24 1,81 m (5 ft 11+12 in) Limerick
 Kazakhstan Roman Mironov[34] 24 1,96 m (6 ft 5 in) Almaty
 Kenya Lwanda Jawar Kotengo[35] 29 1,89 m (6 ft 2+12 in) Nairobi
 Latvia Kristaps Punculis[36] 22 1,90 m (6 ft 3 in) Riga
 Liban Abdel Rahman El-Balaa[37] 22 1,85 m (6 ft 1 in) Beirut
 Luxembourg Carlo Marino[38] 30 1,80 m (5 ft 11 in) Luxembourg City
 CHNT Macedonia Ivan Nikšik[39] 23 1,88 m (6 ft 2 in) Skopje
 Malaysia David Lian Tze Wang[40] 20 1,88 m (6 ft 2 in) Kuala Lumpur
 Malta Mark Borg Spiteri[41] 21 1,75 m (5 ft 9 in) Marsascala
 Martinique Kévin Bellegarde[42] 22 1,84 m (6 ft 12 in) Fort-de-France
 México Alvaro Álvarez Sepulveda[43] 25 1,83 m (6 ft 0 in) Mexico City
 Montenegro Predrag Pavličić[44] 23 1,88 m (6 ft 2 in) Podgorica
 Mông Cổ Galbadrakhyn Badarkh[45] 23 1,86 m (6 ft 1 in) Ulaanbaatar
 Nam Phi Jaco de Bruyn[46] 26 1,82 m (5 ft 11+12 in) Pretoria
 Na Uy Chris André Eileng[47] 26 1,80 m (5 ft 11 in) Oslo
 New Zealand Arnold Arthur du Toit[48] 26 1,82 m (5 ft 11+12 in) Auckland
 Nga Sergey Kolenchikov[49] 29 1,85 m (6 ft 1 in) Saint Petersburg
 Nhật Bản Hareruya Konno[50] 26 1,87 m (6 ft 1+12 in) Sapporo
 Nigeria Kenneth Okolie[51] 26 1,88 m (6 ft 2 in) Lagos
 Panama Héctor Javier Villarreal Franco[52] 25 1,82 m (5 ft 11+12 in) Panama City
 Paraguay Diego Andres Tuma Bogado[53] 26 1,80 m (5 ft 11 in) Asunción
 Perú Manuel Illich Lobatón[54] 24 1,86 m (6 ft 1 in) Lima
 Pháp Mohammed Al-Maiman[55] 23 1,90 m (6 ft 3 in) Paris
 Philippines Alvin Aldeosa de Joya[56] 23 1,87 m (6 ft 1+12 in) Manila
 Puerto Rico Joshua Louis Dalmau Irizarry[57] 25 1,91 m (6 ft 3 in) Coamo
 România Voicu Ruşlan Pânzar[58] 23 1,95 m (6 ft 5 in) Bucharest
 Serbia Vasa Nestorović[59] 25 1,93 m (6 ft 4 in) Belgrade
 Cộng hòa Séc Josef Karas[60] 31 1,91 m (6 ft 3 in) Olomouc
 Singapore Hu Hanxiong[61] 25 1,75 m (5 ft 9 in) Singapore
 Síp Christos Christodoulides[62] 27 1,80 m (5 ft 11 in) Nicosia
 Sri Lanka Hemal Sachindra Ranasinghe[63] 25 1,82 m (5 ft 11+12 in) Matale
 Swaziland Phakeme Okwakhe Dlamini[64] 25 1,97 m (6 ft 5+12 in) Manzini
Tây Ban Nha Guillermo García Becerril[65] 24 1,92 m (6 ft 3+12 in) Zaragoza
 Thái Lan Rattasart Rungsirithip[66] 24 1,86 m (6 ft 1 in) Chiang Mai
 Thổ Nhĩ Kỳ Alper Aşlanoğlu[67] 24 1,93 m (6 ft 4 in) Istanbul
 Thụy Điển Alexander Siamak Shirpey[68] 24 1,84 m (6 ft 12 in) Stockholm
 Trung Quốc Lei Zhao[69] 23 1,87 m (6 ft 1+12 in) Beijing
 Ukraina Yuriy Bogish[70] 27 1,87 m (6 ft 1+12 in) Kyiv
 Úc Tim Boulenger[71] 24 1,95 m (6 ft 5 in) Gold Coast
 Venezuela José Manuel Flores Sánchez[72] 23 1,95 m (6 ft 5 in) Caracas
 Wales Jonny Rees[73] 24 1,78 m (5 ft 10 in) Swansea
 Ý Paolo Cosi[74] 25 1,86 m (6 ft 1 in) Corigliano d'Otranto

Chú ý từ cuộc thi

[sửa | sửa mã nguồn]

Lần đầu tiên tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Các quốc gia và vùng lãnh thổ tham dự trở lại

[sửa | sửa mã nguồn]

Bỏ cuộc

[sửa | sửa mã nguồn]

Các chú ý từ thí sinh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ivan Rusilko (Hoa Kỳ) đã đại diện cho quốc gia của mình tại Mister International 2008. Anh lọt vào Top 15.
  • Christos Christodoulides (Síp) lọt vào Top 5 tại cuộc thi Mister Universe Model 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Mister World 2010 – Egypt”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  2. ^ “Mister World 2010 – Angola”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  3. ^ “Mister World 2010 – England”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  4. ^ “Mister World 2010 – Azerbaijan”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  5. ^ “Mister World 2010 – India”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  6. ^ “Mister World 2010 – Bahamas”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  7. ^ “Mister World 2010 – Poland”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  8. ^ “Mister World 2010 – Northern Ireland”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  9. ^ “Mister World 2010 – Belarus”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  10. ^ “Mister World 2010 – Belgium”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  11. ^ “Mister World 2010 – Bolivia”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  12. ^ “Mister World 2010 – Bosnia & Herzegovina”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  13. ^ “Mister World 2010 – Brazil”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  14. ^ “Mister World 2010 – Bulgaria”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  15. ^ “Mister World 2010 – Canada”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  16. ^ “Mister World 2010 – Colombia”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  17. ^ “Mister World 2010 – Costa Rica”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  18. ^ “Mister World 2010 – Croatia”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  19. ^ “Mister World 2010 – Dominican Republic”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  20. ^ “Mister World 2010 – Denmark”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  21. ^ “Mister World 2010 – Germany”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  22. ^ “Mister World 2010 – Ethiopia”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  23. ^ “Mister World 2010 – Georgia”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  24. ^ “Mister World 2010 – Guadeloupe”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  25. ^ “Mister World 2010 – Guyana”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  26. ^ “Mister World 2010 – Netherlands”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  27. ^ “Mister World 2010 – Korea”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  28. ^ “Mister World 2010 – United States”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  29. ^ “Mister World 2010 – Honduras”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  30. ^ “Mister World 2010 – Hong Kong China”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  31. ^ “Mister World 2010 – Greece”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  32. ^ “Mister World 2010 – Indonesia”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  33. ^ “Mister World 2010 – Ireland”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  34. ^ “Mister World 2010 – Kazakhstan”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  35. ^ “Mister World 2010 – Kenya”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  36. ^ “Mister World 2010 – Latvia”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  37. ^ “Mister World 2010 – Lebanon”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  38. ^ “Mister World 2010 – Luxembourg”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  39. ^ “Mister World 2010 – Macedonia FYRO”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  40. ^ “Mister World 2010 – Malaysia”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  41. ^ “Mister World 2010 – Malta”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  42. ^ “Mister World 2010 – Martinique”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  43. ^ “Mister World 2010 – Mexico”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  44. ^ “Mister World 2010 – Montenegro”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  45. ^ “Mister World 2010 – Mongolia”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  46. ^ “Mister World 2010 – South Africa”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  47. ^ “Mister World 2010 – Norway”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  48. ^ “Mister World 2010 – New Zealand”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  49. ^ “Mister World 2010 – Russia”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  50. ^ “Mister World 2010 – Japan”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  51. ^ “Mister World 2010 – Nigeria”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  52. ^ “Mister World 2010 – Panama”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  53. ^ “Mister World 2010 – Paraguay”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  54. ^ “Mister World 2010 – Peru”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  55. ^ “Mister World 2010 – France”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  56. ^ “Mister World 2010 – Philippines”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  57. ^ “Mister World 2010 – Puerto Rico”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  58. ^ “Mister World 2010 – Romania”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  59. ^ “Mister World 2010 – Serbia”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  60. ^ “Mister World 2010 – Czech Republic”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  61. ^ “Mister World 2010 – Singapore”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  62. ^ “Mister World 2010 – Cyprus”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  63. ^ “Mister World 2010 – Sri Lanka”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  64. ^ “Mister World 2010 – Swaziland”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  65. ^ “Mister World 2010 – Spain”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  66. ^ “Mister World 2010 – Thailand”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  67. ^ “Mister World 2010 – Turkey”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  68. ^ “Mister World 2010 – Sweden”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  69. ^ “Mister World 2010 – People's Republic of China”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  70. ^ “Mister World 2010 – Ukraine”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  71. ^ “Mister World 2010 – Australia”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  72. ^ “Mister World 2010 – Venezuela”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  73. ^ “Mister World 2010 – Wales”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  74. ^ “Mister World 2010 – Italy”. Miss World. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.