Bước tới nội dung

Nam vương Thế giới 1996

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Mister World 1996)
Nam vương Thế giới 1996
Istanbul, thành phố đăng cai tổ chức Nam vương Thế giới 1996
Ngày20 tháng 9 năm 1996
Dẫn chương trình
  • Peter Marshall
  • Korhan Abay
  • Berna Laçin
Địa điểmAnadolu Auditorium, Şişli, Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ
Tham gia50
Số xếp hạng10
Người chiến thắngTom Nuyens
 Bỉ
Nhân cáchFelix Chavaphi
 Botswana
1998 →

Nam vương Thế giới 1996 là cuộc thi Nam vương Thế giới đầu tiên được diễn ra vào tháng 9 năm 1996,[1] tại Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ. Khoảng 50 thí sinh từ khắp nơi trên thế giới đã cùng nhau tham dự. Tom Nuyens đến từ Bỉ đã trở thành người đầu tiên chiến thắng trong cuộc thi này.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng Thí sinh
Nam vương Thế giới 1996
Á vương 1
  •  México - Gabriel Soto Borja-Diaz
Á vương 2
Top 5
Top 10

Giải thưởng đặc biệt

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng Thí sinh
Mister Personality

Các thí sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

50 thí sinh dự thi.

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán
 Anh Quốc Simon Alexis Peat[2] 23 1,88 m (6 ft 2 in) Liverpool
 Argentina Raul Orlando Proietto[3] 21 1,83 m (6 ft 0 in) Buenos Aires
 Aruba Anthony Andrew Martinez[4] 23 1,88 m (6 ft 2 in) Oranjestad
 Áo Helmut Strebl[5] 27 1,90 m (6 ft 3 in) Vienna
 Ấn Độ Bikram Singh Saluja[6] 22 1,83 m (6 ft 0 in) Mumbai
 Ba Lan Mariusz Trzciński[7] 23 1,94 m (6 ft 4+12 in) Gdańsk
 Bỉ Tom Nuyens[8] 20 1,92 m (6 ft 3+12 in) Wommelgem
 Bolivia Marcelo Mauricio Ostria Borda[9] 21 1,90 m (6 ft 3 in) Tarija
 Botswana Felix Chavaphi[10] 23 1,70 m (5 ft 7 in) Gaborone
 Brasil Thierre di Castro Garrito[11] 17 1,95 m (6 ft 5 in) Rio Claro
 Bulgaria Boyko Hristov[12] 23 1,85 m (6 ft 1 in) Sofia
 Canada Jimmy Rai[13] 24 1,80 m (5 ft 11 in) Toronto
 Colombia Franz Serrano[14] 25 1,80 m (5 ft 11 in) San Andrés
 Croatia Ivan Klemenčič[15] 20 1,86 m (6 ft 1 in) Split
 Cộng hòa Dominica Juan Salvador Vidal Gil[16] 19 1,83 m (6 ft 0 in) Santo Domingo
 Đài Loan Kuo Pin-chao[17] 19 1,87 m (6 ft 1+12 in) Taipei
 Đức Konrad Meyer[18] 22 1,83 m (6 ft 0 in) Düsseldorf
 Estonia Andrus Raissar[19] 22 1,88 m (6 ft 2 in) Tartu
 Hà Lan Joost Ammerlaan[20] 24 1,88 m (6 ft 2 in) Schipluiden
 Hoa Kỳ Daniel Luján[21] 23 1,88 m (6 ft 2 in) El Paso
 Hungary Zsolt Cséke[22] 21 1,88 m (6 ft 2 in) Budapest
 Hy Lạp Harry Kinatzi[23] 26 1,90 m (6 ft 3 in) Athens
 Ireland Thomas Daniel Plewman[24] 25 1,80 m (5 ft 11 in) Dublin
 Israel Zafrir Ben-Zvi[25] 23 1,86 m (6 ft 1 in) Haifa
 Jamaica Richard Nevers[26] 20 1,92 m (6 ft 3+12 in) Kingston
 Latvia Vilnis Solovjovs[27] 25 1,90 m (6 ft 3 in) Riga
 Liban Hadi Esta[28] 24 1,88 m (6 ft 2 in) Beirut
 CHNT Macedonia Gazmend Beriša[29] 23 1,86 m (6 ft 1 in) Skopje
 Malaysia Alwin Low Dai Wen[30] 22 1,82 m (5 ft 11+12 in) Kuala Lumpur
 México Gabriel Soto Borja-Díaz[31] 21 1,85 m (6 ft 1 in) Mexico City
 Nam Phi Charl Hector Coode[32] 24 1,88 m (6 ft 2 in) Johannesburg
 Nam Tư Slobodan Klinać[33] 22 1,91 m (6 ft 3 in) Belgrade
 Na Uy Otto Thorbjørnsen[34] 22 1,82 m (5 ft 11+12 in) Stavanger
 Nga Oleg Sukochenko[35] 23 1,92 m (6 ft 3+12 in) Yekaterinburg
 Pháp Laurent Piranian[36] 24 1,86 m (6 ft 1 in) Mandelieu-la-Napoule
 Philippines Christopher Celis[37] 20 1,80 m (5 ft 11 in) Manila
 Puerto Rico Eliseo Paulo Cortés Meléndez[38] 25 1,82 m (5 ft 11+12 in) San Juan
 Singapore Desmond Kong Hua Ng[39] 24 1,75 m (5 ft 9 in) Singapore
 Slovakia Richard Ondrias[40] 22 1,85 m (6 ft 1 in) Bratislava
 Slovenia Marko Vraničar[41] 20 1,85 m (6 ft 1 in) Ljubljana
 Swaziland Thulani Emmanuel Matsebula[42] 24 1,88 m (6 ft 2 in) Manzini
Tây Ban Nha José Ramon Gutiérrez Villar[43] 22 1,92 m (6 ft 3+12 in) A Coruña
 Thái Lan Direk Sirisamphan[44] 18 1,80 m (5 ft 11 in) Bangkok
 Thổ Nhĩ Kỳ Karahan Çantay[45] 22 1,85 m (6 ft 1 in) Balıkesir
 Thụy Điển Tage Johan Jelse[46] 23 1,85 m (6 ft 1 in) Skarpnäck
 Trinidad và Tobago Ian Anthony Comissiong[47] 25 1,80 m (5 ft 11 in) Port of Spain
 Ukraina Mykola Bezrodniy[48] 26 1,93 m (6 ft 4 in) Kyiv
 Úc Arlington Brendan Leigh[49] 22 1,80 m (5 ft 11 in) Sydney
 Venezuela José Gregorio Faría Ojeda[50] 24 1,91 m (6 ft 3 in) Maracaibo
 Ý Angelo d'Amelio[51] 24 1,83 m (6 ft 0 in) Taranto

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Xinhua - English
  2. ^ “Mister World 1996: United Kingdom”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  3. ^ “Mister World 1996: Argentina”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  4. ^ “Mister World 1996: Aruba”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  5. ^ “Mister World 1996: Austria”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  6. ^ “Mister World 1996: India”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  7. ^ “Mister World 1996: Poland”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  8. ^ “Mister World 1996: Belgium”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  9. ^ “Mister World 1996: Bolivia”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  10. ^ “Mister World 1996: Botswana”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  11. ^ “Mister World 1996: Brazil”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  12. ^ “Mister World 1996: Bulgaria”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  13. ^ “Mister World 1996: Canada”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  14. ^ “Mister World 1996: Colombia”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  15. ^ “Mister World 1996: Croatia”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  16. ^ “Mister World 1996: Dominican Republic”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  17. ^ “Mister World 1996: Taiwan ROC”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  18. ^ “Mister World 1996: Germany”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  19. ^ “Mister World 1996: Estonia”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  20. ^ “Mister World 1996: Holland”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  21. ^ “Mister World 1996: United States”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  22. ^ “Mister World 1996: Hungary”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  23. ^ “Mister World 1996: Greece”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  24. ^ “Mister World 1996: Ireland”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  25. ^ “Mister World 1996: Israel”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  26. ^ “Mister World 1996: Jamaica”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  27. ^ “Mister World 1996: Latvia”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  28. ^ “Mister World 1996: Lebanon”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  29. ^ “Mister World 1996: Macedonia FYRO”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  30. ^ “Mister World 1996: Malaysia”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  31. ^ “Mister World 1996: Mexico”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  32. ^ “Mister World 1996: South Africa”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  33. ^ “Mister World 1996: Yugoslavia”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  34. ^ “Mister World 1996: Norway”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  35. ^ “Mister World 1996: Russia”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  36. ^ “Mister World 1996: France”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  37. ^ “Mister World 1996: Philippines”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  38. ^ “Mister World 1996: Puerto Rico”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  39. ^ “Mister World 1996: Russia”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  40. ^ “Mister World 1996: Slovakia”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  41. ^ “Mister World 1996: Slovenia”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  42. ^ “Mister World 1996: Swaziland”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  43. ^ “Mister World 1996: Spain”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  44. ^ “Mister World 1996: Thailand”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  45. ^ “Mister World 1996: Turkey”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  46. ^ “Mister World 1996: Sweden”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  47. ^ “Mister World 1996: Trinidad and Tobago”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  48. ^ “Mister World 1996: Ukraine”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  49. ^ “Mister World 1996: Australia”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  50. ^ “Mister World 1996: Venezuela”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  51. ^ “Mister World 1996: Italy”. Miss World. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]