Mueang Pan (huyện)
Giao diện
Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Lampang |
Văn phòng huyện: | Mueang Pan 18°46′14″B 99°29′54″Đ / 18,77056°B 99,49833°Đ |
Diện tích: | 865,103 km² |
Dân số: | 34.494 (2005) |
Mật độ dân số: | 39,9 người/km² |
Mã địa lý: | 5213 |
Mã bưu chính: | 52240 |
Bản đồ | |
Mueang Pan (tiếng Thái: เมืองปาน) là một huyện (amphoe) ở phía bắc của tỉnh Lampang, miền bắc Thái Lan.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Wiang Pa Pao của tỉnh Chiang Rai, Wang Nuea, Chae Hom và Mueang Lampang của tỉnh Lampang, Mae On và Doi Saket của tỉnh Chiang Mai.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Tiểu huyện (king amphoe) Mueang Pan đã được thành lập vào ngày 15 tháng 7 năm 1981, khi bốn tambon Mueang Pan, Chae Son, Ban Kho and Thung Kwao đã được tách ra từ huyện Chae Hom.[1] Ngày 9 tháng 5 năm 1992, tiểu huyện đã được nâng thành huyện.[2]
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Huyện này được chia ra thành 5 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 53 làng (muban). Không có khu vực đô thị, có 5 Tổ chức hành chính tambon.
STT. | Tên | Tên Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Mueang Pan | เมืองปาน | 8 | 5.646 | |
2. | Ban Kho | บ้านขอ | 13 | 8.160 | |
3. | Thung Kwao | ทุ่งกว๋าว | 13 | 9.394 | |
4. | Chae Son | แจ้ซ้อน | 12 | 7.201 | |
5. | Hua Mueang | หัวเมือง | 7 | 4.093 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งท้องที่อำเภอแจ้ห่ม จังหวัดลำปาง ตั้งเป็นกิ่งอำเภอเมืองปาน” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 98 (148 ง): 3040. 8 tháng 9 năm 1981. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2008.
- ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอสอยดาว อำเภอโพนสวรรค์ อำเภอบางขัน อำเภอหว้านใหญ่ อำเภอเมืองปาน อำเภอภูหลวง อำเภอโคกศรีสุพรรณ และอำเภอสำโรง พ.ศ. ๒๕๓๕” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 109 (45 ก): 27–29. 9 tháng 4 năm 1992. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2008.