Hang Chat (huyện)
Giao diện
Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Lampang |
Văn phòng huyện: | Wiang Tan 18°19′19″B 99°19′4″Đ / 18,32194°B 99,31778°Đ |
Diện tích: | 684,757 km² |
Dân số: | 51.495 (2005) |
Mật độ dân số: | 75,2 người/km² |
Mã địa lý: | 5212 |
Mã bưu chính: | 52190 |
Bản đồ | |
Hang Chat (tiếng Thái: ห้างฉัตร) là một huyện (amphoe) ở phía tây của tỉnh Lampang, miền bắc Thái Lan.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Các huyện giáp ranh (từ phía đông bắc theo chiều kim đồng hồ): Mueang Lampang, Ko Kha, Soem Ngam của tỉnh Lampang và Mae Tha của tỉnh Lamphun.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Ban đầu tên là Hang Sat (หางสัตว์), it đã được đổi tên thành Hang Chat năm 1940.[1]
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Huyện này được chia ra thành 7 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 73 làng (muban). Hang Chat là một thị trấn (thesaban tambon) nằm trên một phần của tambon Hang Chat. Có 7 Tổ chức hành chính tambon.
STT. | Tên | Tên Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Hang Chat | ห้างฉัตร | 9 | 10.216 | |
2. | Nong Lom | หนองหล่ม | 9 | 5.266 | |
3. | Mueang Yao | เมืองยาว | 15 | 8.267 | |
4. | Pong Yang Khok | ปงยางคก | 13 | 9.821 | |
5. | Wiang Tan | เวียงตาล | 11 | 8.778 | |
6. | Mae San | แม่สัน | 9 | 4.729 | |
7. | Wo Kaeo | วอแก้ว | 7 | 4.418 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “พระราชกฤษฎีกาเปลี่ยนนามอำเภอ กิ่งอำเภอ และตำบลบางแห่ง พุทธศักราช ๒๔๘๓” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 57 (0 ก): 53–55. 30 tháng 4 năm 1940. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2008.