Bước tới nội dung

Doi Saket (huyện)

18°52′13″B 99°8′12″Đ / 18,87028°B 99,13667°Đ / 18.87028; 99.13667
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Doi Saket
ดอยสะเก็ด
—  Huyện  —
Cầu treo qua đập Mae Kuang Udom Thara
Vị trí trong tỉnh Chiang Mai
Vị trí trong tỉnh Chiang Mai
Doi Saket trên bản đồ Thế giới
Doi Saket
Doi Saket
Quốc giaThái Lan
TỉnhChiang Mai
Huyện lịDoi Saket
Tambon14
Muban110
Thành lập1902
Diện tích
 • Tổng cộng671,3 km2 (259,2 mi2)
Dân số (2005)
 • Tổng cộng64.116
 • Mật độ95,5/km2 (247/mi2)
Múi giờUTC+7
Mã bưu chính50220
Geocode5005

Doi Saket (tiếng Thái: ดอยสะเก็ด) là một huyện (‘‘amphoe’’) ở phía đông tỉnh Chiang Mai phía bắc Thái Lan.

Huyện được lập năm 1902.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ) là Mae On, San Kamphaeng, San Sai, Mae Taeng, Phrao của tỉnh Chiang Mai, Wiang Pa Pao của tỉnh Chiang RaiMueang Pan của tỉnh Lampang.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 14 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 110 làng (muban). Doi Saket là một thị trấn (thesaban tambon), nằm trên một phần của tambon Choeng Doi và Luang Nuea. Ngoài ra có 13 Tổ chức hành chính tambon (TAO).

Số TT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. Choeng Doi เชิงดอย 13 10.750
2. San Pu Loei สันปูเลย 14 9.137
3. Luang Nuea ลวงเหนือ 10 6.330
4. Pa Pong ป่าป้อง 7 3.549
5. Sa-nga Ban สง่าบ้าน 5 2.225
6. Pa Lan ป่าลาน 6 1.993
7. Talat Khwan ตลาดขวัญ 6 3.418
8. Samran Rat สำราญราษฎร์ 8 3.366
9. Mae Khue แม่คือ 6 4.797
10. Talat Yai ตลาดใหญ่ 5 3.760
11. Mae Hoi Ngoen แม่ฮ้อยเงิน 6 3.848
12. Mae Pong แม่โป่ง 10 5.589
13. Pa Miang ป่าเมี่ยง 6 3.638
14. Thep Sadet เทพเสด็จ 8 1.716

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]