Miyamoto Kenji
Giao diện
Miyamoto Kenji | |
---|---|
Miyamoto năm 1978 | |
Chủ tịch Đảng Cộng sản Nhật Bản | |
Nhiệm kỳ 31 tháng 7 năm 1982 – 26 tháng 9 năm 1992 | |
Tiền nhiệm | Nosaka Sanzō |
Kế nhiệm | Fuwa Tetsuzo (2000) |
Chủ tịch Đảng Cộng sản Nhật Bản | |
Nhiệm kỳ 7 tháng 7 năm 1970 – 31 tháng 7 năm 1982 | |
Tiền nhiệm | Chính ông (với tư cách Tổng Bí thư) |
Kế nhiệm | Fuwa Tetsuzo |
Bí thư trưởng Đảng Cộng sản Nhật Bản | |
Nhiệm kỳ 1 tháng 8 năm 1958 – 7 tháng 7 năm 1970 | |
Tiền nhiệm | Nosaka Sanzo |
Kế nhiệm | Chính ông (với tư cách là Chủ tịch) |
Nghị viên Tham Nghị viện | |
Nhiệm kỳ 11 tháng 7 năm 1977 – 9 tháng 7 năm 1989 | |
Khu vực bầu cử | Khu vực Quốc gia (1977-1983) Khối tỉ lệ Tham Nghị viện (1983-1989) |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 17 tháng 10 năm 1908 Hikari, Yamaguchi, Đế quốc Nhật Bản |
Mất | 18 tháng 7 năm 2007 (98 tuổi) Tōkyō, Nhật Bản |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Nhật Bản |
Alma mater | Đại học Tōkyō |
Miyamoto Kenji (宮本 顕治 (Cung Bản Hiển Trị) Miyamoto Kenji , 17 tháng 10 năm 1908 – 18 tháng 7 năm 2007) là một chính trị gia người Nhật Bản. Ông làm lãnh đạo Đảng Cộng sản Nhật Bản từ năm 1958 đến năm 1977.[1]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Miyamoto, key postwar leader of JCP, dies at 98, Japan Times
- Kenji Miyamoto, 98, Leader of Japan’s Communist Party, Dies, New York Times
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Martin, Douglas (20 tháng 7 năm 2007). “Kenji Miyamoto, 98, Leader of Japan's Communist Party, Dies”. The New York Times. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2007.