Bước tới nội dung

Mineralnye Vody

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nhà ga của thành phố

Mineralnye Vody (Nga: Минеральные Воды (Мин-Воды), IPA: [mʲɪnʲɪˈralʲnɨjə ˈvodɨ, mʲɪn ˈvodɨ]) là một thành phố Nga. Thành phố này thuộc chủ thể Krasnodar Krai. Dân số qua các thời kỳ: 69,569 (điều tra dân số năm 2023).[1]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Mineralnye Vody
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 19.5
(67.1)
21.9
(71.4)
30.3
(86.5)
34.5
(94.1)
34.9
(94.8)
37.5
(99.5)
40.2
(104.4)
41.1
(106.0)
38.8
(101.8)
34.1
(93.4)
25.8
(78.4)
19.4
(66.9)
41.1
(106.0)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 1.7
(35.1)
2.5
(36.5)
8.4
(47.1)
16.8
(62.2)
21.8
(71.2)
26.5
(79.7)
29.8
(85.6)
29.3
(84.7)
23.9
(75.0)
16.4
(61.5)
8.2
(46.8)
2.8
(37.0)
15.7
(60.3)
Trung bình ngày °C (°F) −2.5
(27.5)
−2.4
(27.7)
2.9
(37.2)
10.1
(50.2)
15.1
(59.2)
19.6
(67.3)
22.7
(72.9)
22.0
(71.6)
16.8
(62.2)
10.2
(50.4)
3.4
(38.1)
−1.3
(29.7)
9.7
(49.5)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −5.7
(21.7)
−6.1
(21.0)
−1.2
(29.8)
4.6
(40.3)
9.2
(48.6)
13.6
(56.5)
16.2
(61.2)
15.7
(60.3)
11.2
(52.2)
5.8
(42.4)
0.2
(32.4)
−4.6
(23.7)
4.9
(40.8)
Thấp kỉ lục °C (°F) −33.3
(−27.9)
−31.6
(−24.9)
−23.4
(−10.1)
−7.6
(18.3)
−2.9
(26.8)
3.2
(37.8)
7.4
(45.3)
4.2
(39.6)
−4.6
(23.7)
−18.0
(−0.4)
−23.6
(−10.5)
−31.5
(−24.7)
−33.3
(−27.9)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 18
(0.7)
18
(0.7)
28
(1.1)
54
(2.1)
66
(2.6)
86
(3.4)
69
(2.7)
48
(1.9)
35
(1.4)
38
(1.5)
31
(1.2)
28
(1.1)
519
(20.4)
Nguồn: Pogoda.ru.net[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ https://rosstat.gov.ru/storage/mediabank/BUL_MO_2023.xlsx
  2. ^ “Pogoda.ru.net” (bằng tiếng Nga). Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2007.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Krasnodar Krai