Manchester United F.C. mùa giải 2024–25
Mùa giải 2024–25 | ||||
---|---|---|---|---|
Chủ sở hữu | Manchester United plc (NYSE: MANU) (72.3%) và Trawlers, Ltd (27.7%) | |||
Chủ tịch điều hành | Joel và Avram Glazer Sir Jim Ratcliffe | |||
Huấn luyện viên | Erik ten Hag (đến ngày 28 tháng 10, 2024)[1] Ruud van Nistelrooy (tạm quyền từ ngày 28 tháng 10, 2024 đến ngày 11 tháng 11, 2024)[1] Rúben Amorim[2] (từ ngày 11 tháng 11, 2024)[3] | |||
Sân vận động | Old Trafford | |||
Ngoại hạng Anh | Đang thi đấu, hạng 13 | |||
Cúp FA | Vòng 3 | |||
Cúp EFL | Tứ kết | |||
UEFA Europa League | Vòng đấu hạng, hạng 15 | |||
Siêu cúp Anh | Á quân | |||
Vua phá lưới | Giải vô địch quốc gia: Alejandro Garnacho (3 bàn) Cả mùa giải: Alejandro Garnacho (7 bàn) | |||
Số khán giả sân nhà cao nhất | 73,829 (đối đầu với Leicester City, 10 tháng 11) | |||
Số khán giả sân nhà thấp nhất | 72,063 (đối đầu với Barnsley, 17 tháng 9) | |||
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG | 73.667 | |||
| ||||
Mùa giải 2024–25 là mùa giải thứ 138 trong lịch sử của Manchester United, mùa giải thứ 33 liên tiếp của Manchester United tại Ngoại hạng Anh và là mùa thứ 50 liên tiếp thi đấu ở giải đấu cao nhất của bóng đá Anh. Ngoài ra, câu lạc bộ còn tham gia thi đấu tại Cúp FA, Cúp EFL, UEFA Europa League và Siêu cúp Anh.
Áo đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Nhà cung cấp: Adidas / Nhà tài trợ: Qualcomm Snapdragon / Nhà tài trợ ở tay áo: DXC Technology / Nhà tài trợ ở lưng áo: Microsoft Copilot+PC
Áo chính
[sửa | sửa mã nguồn]Sân nhà
|
Sân khách
|
Bộ thứ 3
|
Lựa chọn đầu tiên
(đi chung với bộ sân nhà/sân khách) |
Lựa chọn thứ hai
(đi chung với bộ sân nhà/sân khách) |
Lựa chọn thứ ba
(đi chung với bộ sân nhà/sân khách) |
Lựa chọn đầu tiên
(đi chung với bộ thứ 3) |
Lựa chọn thứ 2
(đi chung với bộ thứ 3) |
Áo thay thế luân phiên
[sửa | sửa mã nguồn]Sân nhà alt.
|
Sân nhà alt. 2
|
Sân nhà alt. 3
|
Sân khách alt.
|
Sân khách alt. 2
|
Sân khách alt. 3
|
Bộ thứ 3 alt. 1
|
Bộ thứ 3 alt. 2
|
Bộ thứ 3 alt. 3
|
Đội hình (đội một)
[sửa | sửa mã nguồn]Số áo | Cầu thủ | Vị trí | Quốc tịch | Ngày sinh | Chuyển đến từ | Ngày ký hợp đồng |
Phí | Năm hết hạn hợp đồng | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thủ môn | ||||||||||
1 | Altay Bayındır | GK | 14 tháng 4, 1998 (27 tuổi) | Fenerbahçe | 1 tháng 9, 2023 | £4.3 triệu | 2027 | |||
22 | Tom Heaton | GK | 15 tháng 4, 1986 (39 tuổi) | Aston Villa | 2 tháng 7, 2021 | Miễn phí | 2025 | |||
24 | André Onana | GK | 2 tháng 4, 1996 (29 tuổi) | Inter Milan | 18 tháng 7, 2023 | £47.2 triệu | 2028 | |||
Hậu vệ | ||||||||||
2 | Victor Lindelöf | CB | 17 tháng 7, 1994 (30 tuổi) | Benfica | 1 tháng 7, 2017 | £30.7 triệu | 2025 | |||
3 | Noussair Mazraoui | RB / LB | 14 tháng 11, 1997 (27 tuổi) | Bayern Munich | 14 tháng 8, 2024 | £20 triệu | 2028 | |||
4 | Matthijs de Ligt | CB | 12 tháng 8, 1999 (25 tuổi) | Bayern Munich | 14 tháng 8, 2024 | £50 triệu | 2029 | |||
5 | Harry Maguire | CB | 5 tháng 3, 1993 (32 tuổi) | Leicester City | 5 tháng 8, 2019 | £80 triệu | 2025 | |||
6 | Lisandro Martínez | CB / LB | 18 tháng 1, 1998 (27 tuổi) | Ajax | 27 tháng 7, 2022 | £57.5 triệu | 2027 | |||
12 | Tyrell Malacia | LB | 17 tháng 8, 1999 (25 tuổi) | Feyenoord | 5 tháng 7, 2022 | £14.7 triệu | 2026 | |||
15 | Leny Yoro | CB | 11 tháng 1, 2005 (19 tuổi) | Lille | 18 tháng 7, 2024 | £59.9 triệu | 2029 | |||
20 | Diogo Dalot | RB / LB | 18 tháng 3, 1999 (26 tuổi) | Porto | 1 tháng 7, 2018 | £19 triệu | 2028 | |||
23 | Luke Shaw | LB / CB | 12 tháng 7, 1995 (29 tuổi) | Southampton | 27 tháng 6, 2014 | £27 triệu | 2027 | |||
35 | Jonny Evans | CB | 3 tháng 1, 1988 (37 tuổi) | Leicester City | 18 tháng 7, 2023 | Miễn phí | 2025 | |||
41 | Harry Amass | LB | 16 tháng 3, 2007 (18 tuổi) | Học viện | 4 tháng 8, 2023 | — | 2027 | |||
Tiền vệ | ||||||||||
7 | Mason Mount | AM / RM / LM | 10 tháng 1, 1999 (26 tuổi) | Chelsea | 5 tháng 7, 2023 | £60 triệu | 2028 | |||
8 | Bruno Fernandes (đội trưởng) |
AM / CM / SS | 8 tháng 9, 1994 (30 tuổi) | Sporting CP | 30 tháng 1, 2020 | £67.7 triệu | 2027 | |||
14 | Christian Eriksen | CM / AM / LM | 14 tháng 2, 1992 (33 tuổi) | Brentford | 15 tháng 7, 2022 | Miễn phí | 2025 | |||
18 | Casemiro | DM | 23 tháng 2, 1992 (33 tuổi) | Real Madrid | 22 tháng 8, 2022 | £70 triệu | 2026 | |||
25[a] | Manuel Ugarte | DM / CM | 11 tháng 4, 2001 (24 tuổi) | Paris Saint-Germain | 31 tháng 8, 2024 | £50 triệu | 2029 | |||
37 | Kobbie Mainoo | CM / DM / AM | 19 tháng 4, 2005 (20 tuổi) | Học viện | 1 tháng 1, 2023 | — | 2026 | |||
43 | Toby Collyer | DM / CM | 3 tháng 1, 2004 (21 tuổi) | Học viện | 1 tháng 7, 2022 | — | 2027 | |||
44 | Dan Gore | CM / DM / AM | 26 tháng 9, 2004 (20 tuổi) | Học viện | 1 tháng 7, 2023 | — | 2026 | |||
Tiền đạo | ||||||||||
9 | Rasmus Højlund | ST | 4 tháng 2, 2003 (22 tuổi) | Atalanta BC | 5 tháng 8, 2023 | £72 triệu | 2028 | |||
10 | Marcus Rashford | ST / LW / RW | 31 tháng 10, 1997 (27 tuổi) | Học viện | 1 tháng 1, 2016 | — | 2028 | |||
11 | Joshua Zirkzee | ST | 22 tháng 5, 2001 (24 tuổi) | Bologna | 14 tháng 7, 2024 | £36,5 triệu | 2029 | |||
16 | Amad Diallo | RW / LW / AM | 11 tháng 7, 2002 (22 tuổi) | Atalanta BC | 7 tháng 1, 2021 | £37.1 triệu | 2025 | |||
17 | Alejandro Garnacho | LW / RW | 1 tháng 7, 2004 (20 tuổi) | Học viện | 1 tháng 7, 2021 | — | 2028 | |||
21 | Antony | RW | 24 tháng 2, 2000 (25 tuổi) | Ajax | 1 tháng 9, 2022 | £86.3 triệu | 2027 | |||
36 | Ethan Wheatley | ST | 20 tháng 1, 2006 (19 tuổi) | Học viện | 1 tháng 7, 2024 | — | — |
Chuyển nhượng
[sửa | sửa mã nguồn]Vào
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Vị trí | Số áo | Cầu thủ | Từ | Phí | Đội | Ref. |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 tháng 7, 2024[b] | TV | 7 | Silva Mexes | Ipswich Town | Miễn phí | Học viện | [5] |
1 tháng 7, 2024[c] | HV | — | James Overy | Cầu thủ tự do | Miễn phí | Học viện | [6] |
14 tháng 7, 2024 | TĐ | 11 | Joshua Zirkzee | Bologna | £36,500,000[7] | Đội một | [8] |
18 tháng 7, 2024 | HV | 15 | Leny Yoro | Lille | £59,010,000[d][9] | Đội một | [10] |
14 tháng 8, 2024 | HV | 4 | Matthijs de Ligt | Bayern Munich | £50,000,000[e][11] | Đội một | [12] |
HV | 3 | Noussair Mazraoui | Bayern Munich | £20,000,000[f][11] | Đội một | [13] | |
31 tháng 8, 2024 | TV | — | Sékou Koné | Guidars FC | £1,000,000 | Học viện | [14] |
TV | 25[a] | Manuel Ugarte | Paris Saint-Germain | £50,000,000[g][15] | Đội một | [16] | |
Tổng cộng | £216,010,000 |
Rời đi
[sửa | sửa mã nguồn]Mượn
[sửa | sửa mã nguồn]Cho mượn
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Thời hạn cho mượn | Vị trí | Số áo | Cầu thủ | Đến | Đội | Ref. |
---|---|---|---|---|---|---|---|
25 tháng 7, 2024 | Hết mùa giải | TĐ | 52 | Joe Hugill | Wigan Athletic | Học viện | [49] |
9 tháng 8, 2024 | TM | — | Tom Wooster | Farsley Celtic | Học viện | [50] | |
21 tháng 8, 2024 | TM | 40 | Radek Vítek | FC Blau-Weiß Linz | Đội một | [51] | |
29 tháng 8, 2024 | HV | 51 | Rhys Bennett | Fleetwood Town | Học viện | [52] | |
30 tháng 8, 2024 | TM | 50 | Elyh Harrison | Chester | Học viện | [53] | |
HV | 60 | Sonny Aljofree | Accrington Stanley | Học viện | [54] | ||
HV | 67 | James Nolan | Inverness Caledonian Thistle | Học viện | [55] | ||
TM | — | Tom Myles | Runcorn Linnets | Học viện | [56] | ||
TM | — | Cameron Bryne-Hughes | Bolton Wanderers[r] | Học viện | [57] | ||
1 tháng 9, 2024 | TĐ | 25[a] | Jadon Sancho | Chelsea | Đội một | [58] |
Ký hợp đồng gia hạn
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Vị trí | Số áo | Cầu thủ | Năm hết hạn hợp đồng | Đội | Ref. |
---|---|---|---|---|---|---|
2 tháng 7, 2024 | TM | 22 | Tom Heaton | 2025 | Đội một | [59] |
12 tháng 7, 2024 | TV | 43 | Toby Collyer | 2027 | Học viện | [60] |
HV | 35 | Jonny Evans | 2025 | Đội một | [61] | |
15 tháng 8, 2024 | TV | 8 | Bruno Fernandes | 2027 | Đội một | [62] |
Giao hữu trước và trong mùa giải
[sửa | sửa mã nguồn]15 tháng 7, 2024 Giao hữu | Rosenborg | 1–0 | Manchester United | Trondheim, Na Uy |
---|---|---|---|---|
18:00 CEST | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Trondheim Lượng khán giả: 21,013 Trọng tài: Sigurd Kringstad (Na Uy) |
20 tháng 7, 2024 Giao hữu | Rangers | 0–2 | Manchester United | Edinburgh, Scotland |
---|---|---|---|---|
16:00 BST | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Murrayfield Lượng khán giả: 56,574 Trọng tài: Don Robertson (Scotland) |
27 tháng 7, 2024 Giao hữu | Arsenal | 2–1 (4–3 p) |
Manchester United | Inglewood, California, Hoa Kỳ |
---|---|---|---|---|
17:00 PDT |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động SoFi Lượng khán giả: 62,486 Trọng tài: Timothy Ford (Hoa Kỳ) |
Loạt sút luân lưu | ||||
31 tháng 7, 2024 Giao hữu | Manchester United | 3–2 | Real Betis | San Diego, California, Hoa Kỳ |
---|---|---|---|---|
21:00 PDT | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Snapdragon Lượng khán giả: 26,248 |
3 tháng 8, 2024 Giao hữu | Manchester United | 0–3 | Liverpool | Columbia, Nam Carolina, Hoa Kỳ |
---|---|---|---|---|
19:30 EDT |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Williams-Brice Lượng khán giả: 77,559 Trọng tài: Rubiel Vazquez (Hoa Kỳ) |
Giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Thống kê trung bình
[sửa | sửa mã nguồn]Giải đấu | Trận đấu đầu tiên | Trận đấu cuối cùng | Vòng đấu mở màn | Vị trí chung cuộc |
Thành tích | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
ST | T | H | B | BT | BB | HS | % thắng | |||||
Ngoại hạng Anh | 16 tháng 8, 2024 | 25 tháng 5, 2024 | Vòng 1 | TBD | 11 | 4 | 3 | 4 | 12 | 12 | +0 | 36,36 |
Cúp FA | 10–13 tháng 1, 2025 | TBD | Vòng 3 | TBD | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | +0 | — |
Cúp EFL | 17 tháng 9, 2024 | TBD | Vòng 3 | TBD | 2 | 2 | 0 | 0 | 12 | 2 | +10 | 100,00 |
Siêu cúp Anh | 10 tháng 8, 2024 | Chung kết | Á quân | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | +0 | 0,00 | |
UEFA Europa League | 26 tháng 8, 2024 | TBD | Vòng đấu hạng | TBD | 4 | 1 | 3 | 0 | 7 | 5 | +2 | 25,00 |
Tổng cộng | 18 | 7 | 7 | 4 | 32 | 20 | +12 | 38,89 |
Nguồn: Soccerway
Ngoại hạng Anh
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
11 | Brentford | 11 | 5 | 1 | 5 | 22 | 22 | 0 | 16 |
12 | Bournemouth | 11 | 4 | 3 | 4 | 15 | 15 | 0 | 15 |
13 | Manchester United | 11 | 4 | 3 | 4 | 12 | 12 | 0 | 15 |
14 | West Ham United | 11 | 3 | 3 | 5 | 13 | 19 | −6 | 12 |
15 | Leicester City | 11 | 2 | 4 | 5 | 14 | 21 | −7 | 10 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Nếu không thể xác định được đội vô địch, đội xuống hạng hoặc đội lọt vào các giải đấu UEFA bằng quy tắc 1 đến 3 thì áp dụng quy tắc 4.1 đến 4.3 – 4.1) Điểm đạt được ở thành tích đối đầu giữa các đội liên quan; 4.2) Số bàn thắng sân khách ghi được ở thành tích đối đầu giữa các đội liên quan; 4.3) Vòng play-off.[63]
Tóm tắt kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng thể | Sân nhà | Sân khách | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | T | H | B | BT | BB | HS | T | H | B | BT | BB | HS |
11 | 4 | 3 | 4 | 12 | 12 | 0 | 15 | 3 | 1 | 2 | 7 | 8 | −1 | 1 | 2 | 2 | 5 | 4 | +1 |
Kết quả dựa theo ngày thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]N = Sân nhà; W = Thắng; D = Hòa; L = Thua; P = Bị hoãn; K = Sân khách
Ghi chú:
- Các vị trí hiển thị tình hình khi kết thúc ngày thi đấu (CD)
Tóm tắt các trận đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Manchester United mở màn Ngoại hạng Anh với trận thắng 1–0 trước Fulham vào ngày 16 tháng 8 năm 2024. Vào sân từ ghế dự bị, Joshua Zirkzee có bàn thắng trong trận đấu đầu tiên khoác áo United ở phút 87.[64] United làm khách tại sân vận động Falmer đối đầu với Brighton & Hove Albion 1 tuần sau đó. Cựu cầu thủ của United Danny Welbeck đã tận dụng sai lầm của hàng phòng ngự United để mở tỷ số ở phút 30. Amad Diallo san bằng tỷ số ở phút 61, trước khi Alejandro Garnacho đưa United vươn lên, nhưng Zirkzee sau đó đã chạm chân vào bóng ở vị trí việt vị khiến bàn thắng bị hủy bỏ. Ở phút bù giờ thứ 5, João Pedro ghi bàn thắng quyết định giúp Brighton giành chiến thắng 2-1 chung cuộc.[65] Đầu tháng 9, United đón tiếp đại kình địch Liverpool trong trận "derby nước Anh". Trent Alexander-Arnold làm tung lưới United ở phút thứ 6 nhưng bàn thắng bị hủy bỏ do việt vị. Trong hiệp 1, Liverpool vẫn có 2 bàn thắng với cú đúp của Luis Díaz ở các phút 35 và 42. Trận đấu khép lại với tỷ số 3-0 nghiêng về Liverpool, với thêm 1 bàn thắng nữa của Mohamed Salah ở phút 56, biến Arne Slot trở thành huấn luyện viên đầu tiên của Liverpool giành chiến thắng trước United trong mùa giải đầu tiên họ dẫn đắt The Kop kể từ năm 1975.[66] Sau đợt tập trung cho đội tuyển quốc gia vào dịp FIFA Days, United quay trở lại Ngoại hạng Anh với trận đối đầu Southampton trên sân St Mary. Phút 30, Southampton có được quả phạt đền sau pha phạm lỗi của Diogo Dalot với Tyler Dibling, nhưng trên chấm phạt đền, André Onana đã cản phá thành công cú đá của Cameron Archer. 2 phút sau, Matthijs de Ligt đã ghi bàn mở điểm cho United, đây cũng là bàn thắng đầu tiên anh ghi được cho United. Phút 41, Marcus Rashford nhân đôi cách biệt cho United với pha cứa lòng ngoài vòng cấm. Trước khi trận đấu khép lại, phút bù giờ thứ 6 của hiệp 2, Garnacho ghi bàn thắng ấn định tỷ số 3-0. Trước đó ở phút 79, Garnacho bị đội trưởng Jack Stephens của Southampton phạm lỗi và Stephens đã phải nhận một tấm thẻ đỏ.
Các trận đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Lịch thi đấu được công bố vào thứ Tư ngày 18 tháng 6 năm 2024.[67]
16 tháng 8, 2024 1 | Manchester United | 1–0 | Fulham | Manchester |
---|---|---|---|---|
20:00 BST | Chi tiết | Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 73,297 Trọng tài: Robert Jones (Anh) |
24 tháng 8, 2024 2 | Brighton & Hove Albion | 2–1 | Manchester United | Đông Sussex |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Falmer Lượng khán giả: 31,537 Trọng tài: Craig Pawson (Anh) |
1 tháng 9, 2024 3 | Manchester United | 0–3 | Liverpool | Manchester |
---|---|---|---|---|
16:00 BST | Chi tiết | Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 73,738 Trọng tài: Anthony Taylor (Anh) |
14 tháng 9, 2024 4 | Southampton | 0–3 | Manchester United | Southampton |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động St Mary Lượng khán giả: 31,144 Trọng tài: Stuart Attwell (Anh) |
21 tháng 9, 2024 5 | Crystal Palace | 0–0 | Manchester United | Khu Croydon của Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Chi tiết | Sân vận động: Selhurst Park Lượng khán giả: 25,172 Trọng tài: David Coote (Anh) |
28 tháng 9, 2024 6 | Manchester United | 0–3 | Tottenham Hotspur | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Chi tiết |
|
Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 73,587 Trọng tài: Chris Kavanagh (Anh) |
5 tháng 10, 2024 7 | Aston Villa | 0–0 | Manchester United | Birmingham |
---|---|---|---|---|
15:00 BST |
|
Chi tiết | Sân vận động: Villa Park Trọng tài: Robert Jones (Anh) |
19 tháng 10, 2024 8 | Manchester United | 2–1 | Brentford | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Chi tiết | Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 73,738 Trọng tài: Samuel Barrott (Anh |
26 tháng 10, 2024 9 | West Ham United | 2–1 | Manchester United | Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
15:00 BST |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Luân Đôn Lượng khán giả: 62,474 Trọng tài: David Coote (Anh) |
3 tháng 11, 2024 10 | Manchester United | 1–1 | Chelsea | Manchester |
---|---|---|---|---|
16:30 GMT | Chi tiết | Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 73,813 Trọng tài: Robert Jones (Anh) |
10 tháng 11, 2024 11 | Manchester United | 3–0 | Leicester City | Manchester |
---|---|---|---|---|
14:00 GMT |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 73,829 Trọng tài: Peter Bankes (Anh) |
24 tháng 11, 2024 12 | Ipswich Town | v | Manchester United | Suffolk |
---|---|---|---|---|
16:30 GMT | Sân vận động: Sân vận động Portman Road |
1 tháng 12, 2024 13 | Manchester United | v | Everton | Manchester |
---|---|---|---|---|
13:30 GMT | Sân vận động: Old Trafford |
4 tháng 12, 2024 14 | Arsenal | v | Manchester United | Holloway |
---|---|---|---|---|
20:15 GMT | Sân vận động: Sân vận động Emirates |
7 tháng 12, 2024 15 | Manchester United | v | Nottingham Forest | Manchester |
---|---|---|---|---|
17:30 GMT | Sân vận động: Old Trafford |
15 tháng 12, 2024 16 | Manchester City | v | Manchester United | Manchester |
---|---|---|---|---|
16:30 GMT | Sân vận động: Sân vận động Thành phố Manchester |
22 tháng 12, 2024 17 | Manchester United | v | Bournemouth | Manchester |
---|---|---|---|---|
14:00 GMT | Sân vận động: Old Trafford |
26 tháng 12, 2024 18 | Wolverhampton Wanderers | v | Manchester United | Wolverhampton |
---|---|---|---|---|
17:30 GMT | Sân vận động: Sân vận động Molineux |
30 tháng 12, 2024 19 | Manchester United | v | Newcastle United | Manchester |
---|---|---|---|---|
19:00 GMT | Sân vận động: Old Trafford |
4 tháng 1, 2025 20 | Liverpool | v | Manchester United | Liverpool |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Sân vận động: Sân vận động Anfield |
15 tháng 1, 2025 21 | Manchester United | v | Southampton | Manchester |
---|---|---|---|---|
20:00 GMT | Sân vận động: Old Trafford |
18 tháng 1, 2025 22 | Manchester United | v | Brighton & Hove Albion | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Sân vận động: Old Trafford |
25 tháng 1, 2025 23 | Fulham | v | Manchester United | Fulham |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Sân vận động: Craven Cottage |
1 tháng 2, 2025 24 | Manchester United | v | Crystal Palace | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Sân vận động: Old Trafford |
15 tháng 2, 2025 25 | Tottenham Hotspur | v | Manchester United | Tottenham |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Sân vận động: Sân vận động Tottenham Hotspur |
22 tháng 2, 2025 26 | Everton | v | Manchester United | Everton |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Sân vận động: Goodison Park |
26 tháng 2, 2025 27 | Manchester United | v | Ipswich Town | Manchester |
---|---|---|---|---|
20:00 GMT | Sân vận động: Old Trafford |
8 tháng 3, 2025 28 | Manchester United | v | Arsenal | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Sân vận động: Old Trafford |
15 tháng 3, 2025 29 | Leicester City | v | Manchester United | Leicester |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Sân vận động: Sân vận động King Power |
1 tháng 4, 2025 30 | Nottingham Forest | v | Manchester United | Nottingham |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Sân vận động: City Ground |
5 tháng 4, 2025 31 | Manchester United | v | Manchester City | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Sân vận động: Old Trafford |
12 tháng 4, 2025 32 | Newcastle United | v | Manchester United | Newcastle trên sông Tyne |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Sân vận động: St James' Park |
19 tháng 4, 2025 33 | Manchester United | v | Wolverhampton Wanderers | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Sân vận động: Old Trafford |
26 tháng 4, 2025 34 | Bournemouth | v | Manchester United | Dorset |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Sân vận động: Sân vận động Vitality |
3 tháng 5, 2025 35 | Brentford | v | Manchester United | Brentford |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Sân vận động: Sân vận động Cộng đồng Brentford |
10 tháng 5, 2025 36 | Manchester United | v | West Ham United | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Sân vận động: Old Trafford |
18 tháng 5, 2025 37 | Chelsea | v | Manchester United | Fulham |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Sân vận động: Sân vận động Stamford Bridge |
25 tháng 5, 2025 38 | Manchester United | v | Aston Villa | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Sân vận động: Old Trafford |
Cúp FA
[sửa | sửa mã nguồn]Với tư cách là một đội bóng ở Ngoại hạng Anh, United sẽ tham dự Cúp FA 2024–25 ở vòng 3. Lần đầu tiên, các trận hòa ở tất cả các trận đấu từ vòng đầu tiên trở đi sẽ không đá lại mà chuyển thẳng sang hiệp phụ và loạt sút luân lưu.[68]
tháng 1, 2025[69] Vòng 3 | v | |||
Cúp EFL
[sửa | sửa mã nguồn]Là một trong những đại diện của Anh tại đấu trường châu Âu mùa giải 2024–25, Manchester United sẽ bước vào Cúp EFL ở vòng thứ ba.
17 tháng 9, 2024 Vòng 3 | Manchester United | 7–0 | Barnsley | Manchester |
---|---|---|---|---|
20:00 BST | Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 72,063 Trọng tài: Gavin Ward (Anh) |
30 tháng 10, 2024 Vòng 4 | Manchester United | 5–2 | Leicester City | Manchester |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Chi tiết |
|
Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 73,470 Trọng tài: Andrew Madley (Anh) |
19 tháng 12, 2024 Tứ kết | Tottenham Hotspur | v | Manchester United | Tottenham |
---|---|---|---|---|
20:00 GMT | Sân vận động: Sân vận động Tottenham Hotspur |
UEFA Europa League
[sửa | sửa mã nguồn]Manchester United đủ điều kiện tham dự Europa League với tư cách là nhà vô địch Cúp FA 2023–24. Đây là mùa giải đầu tiên của giải đấu được tổ chức theo thể thức mới; United sẽ chơi tám trận, bốn trận trên sân nhà và bốn trận sân khách, với tám đội khác nhau.[70]
25 tháng 9, 2024 1 | Manchester United | 1–1 | Twente | Manchester |
---|---|---|---|---|
20:00 BST | Chi tiết |
|
Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 73,069 Trọng tài: Simone Sozza (Ý) |
3 tháng 10, 2024 2 | Porto | 3–3 | Manchester United | Porto |
---|---|---|---|---|
20:00 WEST | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Dragão Lượng khán giả: 49,211 Trọng tài: Christian Gittelman (Đức) |
24 tháng 10, 2024 3 | Fenerbahçe | 1–1 | Manchester United | Istanbul |
---|---|---|---|---|
22:00 BST |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Şükrü Saracoğlu Lượng khán giả: 41,443 Trọng tài: Clément Turpin (Pháp) |
7 tháng 11, 2024 4 | Manchester United | 2–0 | PAOK | Manchester |
---|---|---|---|---|
20:00 GMT | Chi tiết |
|
Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 73,174 Trọng tài: Radu Petrescu (România) |
28 tháng 11, 2024 5 | Manchester United | v | Bodø/Glimt | Manchester |
---|---|---|---|---|
20:00 GMT | Sân vận động: Old Trafford |
12 tháng 12, 2024 6 | Viktoria Plzeň | v | Manchester United | Plzeň |
---|---|---|---|---|
19:45 EET | Sân vận động: Doosan Arena |
23 tháng 1, 2025 7 | Manchester United | v | Rangers | Manchester |
---|---|---|---|---|
20:00 GMT | Sân vận động: Old Trafford |
30 tháng 1, 2025 8 | FCSB | v | Manchester United | Bucharest |
---|---|---|---|---|
22:00 EET | Sân vận động: Arena Națională |
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
13 | Midtjylland | 4 | 2 | 1 | 1 | 4 | 3 | +1 | 7 | Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp (nhóm hạt giống) |
14 | Ferencváros | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 4 | +3 | 6 | |
15 | Manchester United | 4 | 1 | 3 | 0 | 7 | 5 | +2 | 6 | |
16 | Viktoria Plzeň | 4 | 1 | 3 | 0 | 7 | 6 | +1 | 6 | |
17 | AZ | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 6 | 0 | 6 | Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp (nhóm không hạt giống) |
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng đấu hạng
Siêu cúp Anh
[sửa | sửa mã nguồn]Vì United đã vô địch Cúp FA 2023–24 nên United sẽ lọt vào siêu cúp Anh. United sẽ chạm trán đội bóng vô địch Ngoại hạng Anh 2023–24 Manchester City. United dẫn trước với bàn thắng của Alejandro Garnacho ở phút 82. Bernardo Silva gỡ hòa cho City ở phút 89, đưa trận đấu vào loạt sút luân lưu. André Onana cản phá thành công cú đá đầu tiên bên phía City của Silva, nhưng Jadon Sancho đã đá hỏng quả phạt đền thứ tư bên phía United. Đến cú đá thứ tám của United, Jonny Evans đã đưa bóng vọt xà ngang và sau đó Manuel Akanji đá thành công để đưa City lên ngôi vô địch với chiến thắng 7–6 trên loạt luân lưu.[72]
10 tháng 8, 2024 Chung kết | Manchester United | 1–1 (6–7 p) |
Manchester City | Luân Đôn, Anh |
---|---|---|---|---|
15:00 BST |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Wembley Lượng khán giả: 78,168 Trọng tài: Jarred Gillett (Anh) |
|
Loạt sút luân lưu | ||||
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Thống kê số lần ra sân
[sửa | sửa mã nguồn]Số lần ra sân bao gồm cả số lần vào sân thay người
Nguồn cho tất cả các số liệu thống kê:[73]
Số áo | Tên cầu thủ | Vị trí | Ngoại hạng Anh | Cúp FA | Cúp EFL | Siêu cúp Anh | UEFA Europa League | Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Altay Bayındır | TM | — | — | 2 | — | — | 2 |
2 | Victor Lindelöf | HV | 4 | — | 1 | — | 2 | 7 |
3 | Noussair Mazraoui | HV | 11 | — | 2 | — | 4 | 17 |
4 | Matthijs de Ligt | HV | 11 | — | 2 | — | 2 | 15 |
5 | Harry Maguire | HV | 5 | — | 1 | 1 | 2 | 9 |
6 | Lisandro Martínez | HV | 10 | — | 1 | 1 | 4 | 16 |
7 | Mason Mount | TV | 3 | — | — | 1 | 2 | 6 |
8 | Bruno Fernandes | TV | 11 | — | 2 | 1 | 3 | 17 |
9 | Rasmus Højlund | TĐ | 7 | — | 1 | — | 4 | 12 |
10 | Marcus Rashford | TĐ | 11 | — | 2 | 1 | 4 | 18 |
11 | Joshua Zirkzee | TĐ | 11 | — | 2 | — | 4 | 17 |
12 | Tyrell Malacia | HV | — | — | — | — | — | — |
14 | Christian Eriksen | TV | 8 | — | 1 | — | 4 | 13 |
15 | Leny Yoro | HV | — | — | — | — | — | — |
16 | Amad Diallo | TĐ | 9 | — | 2 | 1 | 4 | 16 |
17 | Alejandro Garnacho | TĐ | 10 | — | 2 | 1 | 4 | 17 |
18 | Casemiro | TV | 10 | — | 2 | 1 | 3 | 16 |
20 | Diogo Dalot | HV | 11 | — | 2 | 1 | 4 | 18 |
21 | Antony | TĐ | 2 | — | 1 | — | 2 | 5 |
22 | Tom Heaton | TM | — | — | — | — | — | — |
23 | Luke Shaw | HV | — | — | — | — | — | — |
24 | André Onana | TM | 11 | — | — | 1 | 4 | 16 |
25[a] | Jadon Sancho | TĐ | — | — | — | 1 | — | 1 |
25[a] | Manuel Ugarte | TV | 6 | — | 2 | — | 3 | 11 |
28 | Facundo Pellistri[s] | TĐ | — | — | — | 1 | — | 1 |
35 | Jonny Evans | HV | 5 | — | 2 | 1 | 2 | 10 |
36 | Ethan Wheatley | TĐ | — | — | 1 | — | — | 1 |
37 | Kobbie Mainoo | TV | 7 | — | — | 1 | 1 | 9 |
39 | Scott McTominay[t] | TV | 2 | — | — | 1 | — | 3 |
41 | Harry Amass | HV | — | — | — | — | — | — |
43 | Toby Collyer | TV | 1 | — | 1 | 1 | — | 3 |
44 | Dan Gore | TV | — | — | — | — | — | — |
Cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]Bao gồm tất cả các trận đấu cạnh tranh. Danh sách được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái theo họ khi tổng chỉ tiêu bằng nhau.[73]
Thứ hạng | Số áo | Vị trí | Tên cầu thủ | Ngoại hạng Anh | Cúp FA | Cúp EFL | Siêu cúp Anh | UEFA Europa League | Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 17 | TĐ | Alejandro Garnacho | 3 | — | 3 | 1 | — | 7 |
2 | 10 | TĐ | Marcus Rashford | 1 | — | 2 | — | 1 | 4 |
14 | TV | Christian Eriksen | — | — | 2 | — | 2 | 4 | |
8 | TV | Bruno Fernandes | 2 | — | 2 | — | — | 4 | |
3 | 18 | TV | Casemiro | 1 | — | 2 | — | — | 3 |
16 | TĐ | Amad Diallo | 1 | — | — | — | 2 | 3 | |
4 | 9 | TĐ | Rasmus Højlund | 1 | — | — | — | 1 | 2 |
5 | 11 | TĐ | Joshua Zirkzee | 1 | — | — | — | — | 1 |
4 | HV | Matthijs de Ligt | 1 | — | — | — | — | 1 | |
21 | TĐ | Antony | — | — | 1 | — | — | 1 | |
5 | HV | Harry Maguire | — | — | — | — | 1 | 1 | |
Bàn phản lưới nhà | 1 | — | — | — | — | 1 | |||
Tổng cộng | 12 | — | 12 | 1 | 7 | 32 |
Kiến tạo
[sửa | sửa mã nguồn]Bao gồm tất cả các trận đấu trên mọi giải đấu. Danh sách được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái theo họ khi tổng số thẻ bằng nhau.[73]
Thứ hạng | Số áo | Vị trí | Tên cầu thủ | Ngoại hạng Anh | Cúp FA | Cúp EFL | Siêu cúp Anh | UEFA Europa League | Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 8 | TV | Bruno Fernandes | 4 | — | 2 | 1 | 1 | 8 |
2 | 17 | TĐ | Alejandro Garnacho | 1 | — | 3 | — | — | 4 |
3 | 14 | TV | Christian Eriksen | — | — | 1 | — | 2 | 3 |
10 | TĐ | Marcus Rashford | 1 | — | 1 | — | 1 | 3 | |
4 | 11 | TĐ | Joshua Zirkzee | 1 | — | — | — | 1 | 2 |
20 | HV | Diogo Dalot | 1 | — | 1 | — | — | 2 | |
16 | TĐ | Amad Diallo | 2 | — | — | — | — | 2 | |
Tổng cộng | 10 | — | 8 | 1 | 5 | 24 |
Hat-tricks
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ | Đối đầu với | Kết quả | Ngày | Giải đấu | Nguồn |
---|
Thẻ phạt
[sửa | sửa mã nguồn]Bao gồm tất cả các trận đấu trên mọi giải đấu. Danh sách được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái theo họ khi tổng số thẻ bằng nhau.[73]
Thứ hạng | Số áo | Vị trí | Tên cầu thủ | Ngoại hạng Anh | Cúp FA | Cúp EFL | Siêu cúp Anh | UEFA Europa League | Tổng cộng | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 6 | HV | Lisandro Martínez | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 5 | 0 | 0 |
2 | 37 | TV | Kobbie Mainoo | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | 0 |
3 | 8 | TV | Bruno Fernandes | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 |
5 | HV | Harry Maguire | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | |
20 | HV | Diogo Dalot | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | |
10 | TĐ | Marcus Rashford | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | |
25 | TV | Manuel Ugarte | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | |
4 | 7 | TV | Mason Mount | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 |
4 | HV | Matthijs de Ligt | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | |
16 | TĐ | Amad Diallo | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | |
18 | TV | Casemiro | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | |
5 | 11 | TĐ | Joshua Zirkzee | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 |
14 | HV | Christian Eriksen | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | |
17 | TĐ | Alejandro Garnacho | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | |
3 | HV | Noussair Mazraoui | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | |
2 | HV | Victor Lindelöf | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | |
35 | HV | Jonny Evans | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | |
Tổng cộng | 32 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 1 | 0 | 37 | 1 | 1 |
Giữ sạch lưới
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách được sắp xếp theo số áo khi tổng số trận giữ sạch lưới bằng nhau. Các con số trong ngoặc đơn biểu thị các trận đấu mà cả hai thủ môn đều tham gia và cả hai đều giữ sạch lưới; con số trong ngoặc đơn được trao cho thủ môn được thay ra, trong khi thủ môn giữ sạch lưới hoàn toàn được trao cho thủ môn có mặt trên sân khi bắt đầu trận đấu.
Giữ sạch lưới | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thứ hạng | Số áo | Tên cầu thủ | Trận đấu đã chơi | Bàn thua | Ngoại hạng Anh | Cúp FA | Cúp EFL | Siêu cúp Anh | UEFA Europa League | Tổng cộng | |
1 | 24 | André Onana | 16 | 17 | 5 | — | — | 0 | 1 | 6 | |
2 | 1 | Altay Bayındır | 2 | 2 | — | — | 1 | — | — | 1 | |
Tổng cộng | 19 | 5 | — | 1 | 0 | 1 | 7 |
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ United nam của tháng
[sửa | sửa mã nguồn]Được trao giải bởi một cuộc bỏ phiếu trực tuyến của những người ủng hộ trên trang web chính thức của Manchester United F.C.
Tháng | Tên cầu thủ | Nguồn |
---|---|---|
8 | Amad Diallo | [74] |
9 | André Onana | [75] |
10 | Alejandro Garnacho | [76] |
Pha cứu thua của tháng ở giải đấu Ngoại hạng Anh
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng | Tên cầu thủ | Nguồn |
---|---|---|
9 | André Onana | [77] |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e Sancho mặc số áo 25 vào tháng 8 năm 2024, trước khi anh chuyển đến Chelsea. Ugarte đảm nhiệm số áo này vào tháng 9 năm 2024 sau khi Sancho chuyển đến Chelsea.[4]
- ^ Thương vụ được xác nhận vào ngày 30 tháng 5, 2024
- ^ Thương vụ được xác nhận vào ngày 17 tháng 6, 2024
- ^ Bao gồm £6,73 triệu phụ phí
- ^ Bao gồm £5 triệu phụ phí
- ^ Bao gồm £5 triệu phụ phí
- ^ Bao gồm £8 triệu phụ phí
- ^ Hết hạn hợp đồng, gia nhập Sheffield Wednesday vào ngày 10 tháng 7.[20][21]
- ^ Gia nhập Como vào ngày 28 tháng 7, 2024[23]
- ^ Gia nhập PAOK F.C. vào ngày 31 tháng 7, 2024[25]
- ^ Gia nhập AEK Athens vào ngày 19 tháng 9, 2024
- ^ Thương vụ được xác nhận vào ngày 11 tháng 6 năm 2024.
- ^ Bao gồm £7,6 triệu phụ phí
- ^ Bao gồm £9,68 triệu phụ phí
- ^ Bao gồm £1,7 triệu phụ phí
- ^ Bao gồm £3 triệu phụ phí
- ^ Bao gồm £9,4 triệu phụ phí
- ^ Gia nhập đội U-19 của Bolton Wanderers
- ^ Thi đấu trận Siêu cúp Anh 2024 đấu Manchester City
- ^ Thi đấu các trận ở Ngoại hạng Anh 2024–25 đấu Fulham và Brighton
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Club statement”. Manchester United FC. 28 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Ruben Amorim admite: «Nunca pensei que fosse gostar do Sporting como gosto»” [Ruben Amorim admits: «I never thought I would come to like Sporting as much as I do»]. zerozero.pt. 9 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2024.
- ^ “United appoint Amorim as new head coach”. Manchester United FC. 1 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2024.
- ^ Nelson, Joe (1 tháng 9 năm 2024). “Ugarte's number revealed”. ManUtd.com. Manchester United. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2024.
- ^ “Manchester United sign former Premier League star's son”. 30 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Manchester United complete signing of former A-League talent who impressed scouts”. 17 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Man Utd sign Bologna striker Zirkzee for £36.5m”. BBC Sport. 14 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Transfer news: Zirkzee signs for United”. 14 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Man Utd sign Yoro from Lille in £52m deal”. BBC Sport. 18 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Transfer news: Yoro signs from Lille”. 18 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2024.
- ^ a b “Man Utd sign De Ligt and Mazraoui from Bayern Munich”. BBC Sport. 13 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Matthijs de Ligt signs for United”. 14 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Noussair Mazraoui signs for United”. 14 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Kone signs for United”. 31 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Man Utd sign Uruguay midfielder Ugarte from PSG”. BBC Sport. 31 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Transfer news: United sign Ugarte from PSG”. 31 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2024.
- ^ Quinlan, James (26 tháng 5 năm 2024). “Man United complete first summer transfer as statement released”. Manchester Evening News. MEN Media. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Fernandez joins Benfica on permanent deal”. ManUtd.com. Manchester United. 26 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2024.
- ^ Vurley, Callum (25 tháng 5 năm 2024). “Manchester United player-coach Tom Huddlestone announces exit after role with Under-21s”. talkSport. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2024.
- ^ “McNeill seals summer move”. ManUtd.com. Manchester United. 10 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Charlie McNeill seals Wednesday move!”. Sheffield Wednesday F.C. 10 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Manchester United youngster confirms departure with emotional farewell statement”. Manchester Evening News. MEN Media. 24 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Ex-Man Utd defender Varane joins Fabregas' Como”. BBC Sport. 28 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Varane announces departure from United”. ManUtd.com. Manchester United. 14 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Shoretire seals permanent switch”. ManUtd.com. 31 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2024.
- ^ “United's transfer ins and outs: Summer 2024”. ManUtd.com. Manchester United. 18 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Martial Says Goodbye To United Fans”. ManUtd.com. Manchester United. 28 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Club announces official retained list”. ManUtd.com. Manchester United. 5 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Williams to depart United at end of contract”. ManUtd.com. Manchester United. 5 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Omari Forson Joins AC Monza”. ACMonza.com. AC Monza. 11 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2024.
- ^ Stone, Simon (11 tháng 7 năm 2024). “Dutchman Van de Beek joins Girona from Man Utd”. BBC Sport. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Van de Beek moves to La Liga”. manutd.com. Manchester United. 11 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2024.
- ^ Stone, Simon (13 tháng 7 năm 2024). “Man Utd agree to sell Kambwala to Villarreal”. BBC Sport. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Kambwala leaves United and joins Villarreal”. manutd.com. Manchester United. 15 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Marseille sign Man Utd forward Greenwood”. BBC Sport. 18 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Transfer news: Greenwood joins Marseille”. manutd.com. Manchester United. 18 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2024.
- ^ “West Ham sign £15m Man Utd defender Wan-Bissaka”. BBC Sport. 13 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Wan-Bissaka leaves United on permanent deal”. Manchester United FC. 13 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Pellistri signs for Panathinaikos”. BBC Sport. 21 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Pellistri seals permanent move”. Manchester United FC. 21 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Oyedele moves to Legia Warsaw”. Manchester United FC. 22 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Cardiff land Manchester United defender Fish”. BBC Sport. 19 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2024.
- ^ Nelson, Joe (23 tháng 8 năm 2024). “Fish makes permanent move to Cardiff”. ManUtd.com. Manchester United. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Burnley sign midfielder Hannibal from Manchester United”. BBC Sport. 28 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2024.
- ^ Nelson, Joe (27 tháng 8 năm 2024). “Hannibal move to Burnley”. ManUtd.com. Manchester United. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Man Utd midfielder McTominay joins Napoli”. BBC Sport. 30 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2024.
- ^ Marshall, Adam (31 tháng 8 năm 2024). “McTominay completes move to Napoli”. ManUtd.com. Manchester United. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2024.
- ^ Chú thích trống (trợ giúp)
- ^ “Hugill seals loan move”. ManUtd.com. Manchester United. 25 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Tom Wooster arrives on loan from Manchester United”. farsleyceltic.com. Farsley Celtic. 9 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Vitek seals season-long move”. ManUtd.com. Manchester United. 21 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2024.
- ^ Marshall, Adam (29 tháng 8 năm 2024). “Bennett secures loan move”. ManUtd.com. Manchester United. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2024.
- ^ Marshall, Adam (30 tháng 8 năm 2024). “Harrison seals season-long loan”. ManUtd.com. Manchester United. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2024.
- ^ Marshall, Adam (30 tháng 8 năm 2024). “Aljofree agrees League Two loan”. ManUtd.com. Manchester United. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2024.
- ^ Department, Communications (30 tháng 8 năm 2024). “Loan News: Nolan joins Inverness”. ManUtd.com. Manchester United. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2024.
- ^ Linnets, Runcorn (30 tháng 8 năm 2024). “New 'keeper Tom Myles drafted in from Manchester United”. runcornlinnetsfc.co. Runcorn Linnets. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Transfer news: United confirm Premier League squad list”. ManUtd.com. Manchester United. 13 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2024.
- ^ “Sancho completes loan move”. ManUtd.com. Manchester United. 1 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2024.
- ^ “Heaton signs new contract”. ManUtd.com. Manchester United. 2 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Collyer signs new contract”. ManUtd.com. Manchester United. 12 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Evans agrees new United deal”. ManUtd.com. Manchester United. 12 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Fernandes signs new contract”. ManUtd.com. Manchester United. 15 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2024.
- ^ Premier League Handbook: Season 2023/24 [Sổ tay Premier League: Mùa giải 2023/24] (PDF). 29 tháng 8 năm 2023. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2023.
- ^ “Man Utd 1-0 Fulham: Zirkzee scores late winner on debut as Man Utd beat Fulham in opener”. BBC Sport. 16 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Brighton 2-1 Manchester United: What Erik ten Hag said”. BBC Sport. 24 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Manchester United 0-3 Liverpool: What Slot said”. BBC Sport. 24 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Fixture release date for 2024/25 season announced”. premierleague.com. Premier League. Truy cập 25 tháng 4 năm 2024.
- ^ Association, The Football. “Emirates FA Cup format updated for 2024-25”. www.thefa.com.
- ^ “Sky Sports+ | information around live broadcasts and fixture changes”. www.shrewsburytown.com.
- ^ “Race for European football ends with Man Utd qualifying for Europa League and Newcastle missing out”. Sky Sports.
- ^ “Table & Standings” [Bảng xếp hạng]. UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2024.
- ^ Stone, Simon (10 tháng 8 năm 2024). “Man Utd 1-1 Man City LIVE: Manuel Akanji scores winner as Man City beat Man United 7-6 on penalties in Community Shield, reaction, stats & updates”. BBC Sport. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2024.
- ^ a b c d “2024–2025 Manchester United Stats”. FBref.
- ^ “Amad wins august player of the month award”. ManUtd.com. Manchester United. 31 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Onana voted September's Player of the Month”. ManUtd.com. Manchester United. 3 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Garnacho is October's Player of the Month”. ManUtd.com. Manchester United. 2 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Onana wins September 2024 Premier League Save of the Month”. premierleague.com. Premier League. 11 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2024.