Bước tới nội dung

Manchester City F.C. mùa giải 2023–24

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Manchester City
Mùa giải 2023–24
Chủ sở hữuCity Football Group
Chủ tịch điều hànhKhaldoon Al Mubarak
Huấn luyện viênPep Guardiola
Sân vận độngEtihad Stadium
Premier League1st
Cúp FAÁ quân
Cúp EFLVòng 3
FA Community ShieldÁ quân
UEFA Champions LeagueTứ kết
UEFA Super CupVô địch
FIFA Club World CupVô địch
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia:
Erling Haaland (27)

Cả mùa giải:
Erling Haaland (38)
Số khán giả sân nhà cao nhất53,544 v West Ham United
19 tháng 5 năm 2024
(Premier League)
Số khán giả sân nhà thấp nhất50,204 v Sao Đỏ Belgrade
19 tháng 9 năm 2023
(Champions League)
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG53,302

Mùa giải 2023–24 là mùa giải thứ 129 của Manchester City trong lịch sử hình thành của câu lạc bộ, và là mùa giải thứ 22 liên tiếp ở giải đấu cao nhất nước Anh. Manchester City góp mặt trong 7 giải đấu khác nhau bao gồm Ngoại hạng Anh, Cúp FA, Cúp EFL, FA Community Shield, UEFA Champions League (với tư cách đương kim vô địch), UEFA Super CupFIFA Club World Cup

Áo đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà cung cấp: Puma / Nhà tài trợ: Etihad Airways

Áo sân nhà
Áo sân khách
Áo sân khách 2.
Áo thứ ba.
Áo thủ môn 1
Áo thủ môn 2
Áo thủ môn 3

Đội hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 28 tháng 1 năm 2024[1]
Số Cầu thủ Vị trí Quốc gia Ngày sinh (tuổi) Chuyển từ Năm gia nhập Phí chuyển nhượng Năm hết hạn hợp đồng
Thủ môn
18 Stefan Ortega GK Đức (1992-11-06)6 tháng 11, 1992 (31 tuổi) Đức Arminia Bielefeld 2022 Miễn phí 2025
31 Ederson GK Brasil (1993-08-17)17 tháng 8, 1993 (30 tuổi) Bồ Đào Nha Benfica 2017 £34.9m 2026
33 Scott Carson GK Anh (1985-09-02)2 tháng 9, 1985 (38 tuổi) Derby County 2021 Miễn phí 2024
Hậu vệ
2 Kyle Walker (C) RB / CB Anh (1990-05-28)28 tháng 5, 1990 (34 tuổi) Tottenham Hotspur 2017 £45.0m 2026
3 Rúben Dias (VC) CB Bồ Đào Nha (1997-05-14)14 tháng 5, 1997 (27 tuổi) Bồ Đào Nha Benfica 2020 £62.0m 2027
5 John Stones CB / RB / DM Anh (1994-05-28)28 tháng 5, 1994 (30 tuổi) Everton 2016 £47.5m 2026
6 Nathan Aké CB / LB Hà Lan (1995-02-18)18 tháng 2, 1995 (29 tuổi) Bournemouth 2020 £40.0m 2027
21 Sergio Gómez LB / AM Tây Ban Nha (2000-09-04)4 tháng 9, 2000 (23 tuổi) Bỉ Anderlecht 2022 £11.0m 2026
24 Joško Gvardiol CB / LB Croatia (2002-01-23)23 tháng 1, 2002 (22 tuổi) Đức RB Leipzig 2023 £77.5m 2028
25 Manuel Akanji CB / RB / LB / DM Thụy Sĩ (1995-07-19)19 tháng 7, 1995 (28 tuổi) Đức Borussia Dortmund 2022 £15.0m 2027
82 Rico Lewis RB / DM / AM Anh (2004-11-21)21 tháng 11, 2004 (19 tuổi) Học viện 2022 2028
Tiền vệ
8 Mateo Kovačić DM / CM / AM Croatia (1994-05-06)6 tháng 5, 1994 (30 tuổi) Chelsea 2023 £25.0m 2027
10 Jack Grealish LW / AM / RW Anh (1995-09-10)10 tháng 9, 1995 (28 tuổi) Aston Villa 2021 £100.0m 2027
11 Jérémy Doku RW / LW / AM Bỉ (2002-05-27)27 tháng 5, 2002 (22 tuổi) Pháp Rennes 2023 £55.5m 2028
16 Rodri (VC) DM Tây Ban Nha (1996-06-22)22 tháng 6, 1996 (28 tuổi) Tây Ban Nha Atlético Madrid 2019 £62.8m 2027
17 Kevin De Bruyne (VC) CM / AM Bỉ (1991-06-28)28 tháng 6, 1991 (33 tuổi) Đức VfL Wolfsburg 2015 £54.5m 2025
20 Bernardo Silva (VC) CM / AM / LW / RW Bồ Đào Nha (1994-08-10)10 tháng 8, 1994 (29 tuổi) Pháp Monaco 2017 £43.5m 2026
27 Matheus Nunes CM / AM / DM / RW / LW Bồ Đào Nha (1998-08-27)27 tháng 8, 1998 (25 tuổi) Wolverhampton Wanderers 2023 £53m 2028
47 Phil Foden AM / CM / LW / RW Anh (2000-05-28)28 tháng 5, 2000 (24 tuổi) Học viện 2017 2027
52 Oscar Bobb RW / ST Na Uy (2003-07-12)12 tháng 7, 2003 (20 tuổi) Na Uy Vålerenga 2019 2029
Tiền đạo
9 Erling Haaland ST Na Uy (2000-07-21)21 tháng 7, 2000 (23 tuổi) Đức Borussia Dortmund 2022 £51.2m 2027
19 Julián Álvarez ST / AM / LW / RW / SS Argentina (2000-01-31)31 tháng 1, 2000 (24 tuổi) Argentina River Plate 2022 £14.1m 2028

Giao hữu trước mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào 20 tháng 4 năm 2023, Manchester City thông báo về tour giao hữu ở Hàn Quốc như một phần cho việc chuẩn bị đầu mùa giải vào tháng 7, khi họ sẽ đối đầu với Atletico Madrid trong khuôn khổ Coupang Play Series. Đây cũng là lần đầu tiên họ tới Hàn Quốc từ năm 1976.[2]. Sau đó, họ thông báo về 2 trận giao hữu gặp Yokohama F. MarinosBayern MunichTokyo trước khi cả đội di chuyển tời Hàn Quốc[3].

Các giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu Trận đấu đầu tiên Trận đấu cuối cùng Vòng đấu mở màn Vị trí
chung cuộc
Thành tích
ST T H B BT BB HS % thắng
Ngoại hạng Anh 11 tháng 8 năm 2023 19 tháng 5 năm 2024 Vòng 1 Vô địch &000000000000003800000038 &000000000000002800000028 &00000000000000070000007 &00000000000000030000003 &000000000000009600000096 &000000000000003400000034 +62 0&000000000000007368000073,68
Cúp FA 7 tháng 1 năm 2024 25 tháng 5 năm 2024 Vòng 3 Á quân &00000000000000060000006 &00000000000000050000005 &00000000000000000000000 &00000000000000010000001 &000000000000001600000016 &00000000000000040000004 +12 0&000000000000008332999983,33
Cúp EFL 27 tháng 9 năm 2023 Vòng 3 Vòng 3 &00000000000000010000001 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000010000001 &00000000000000000000000 &00000000000000010000001 −1 00&00000000000000000000000,00
FA Community Shield 6 tháng 8 năm 2023 Chung kết Á quân &00000000000000010000001 &00000000000000000000000 &00000000000000010000001 &00000000000000000000000 &00000000000000010000001 &00000000000000010000001 +0 00&00000000000000000000000,00
UEFA Champions League 19 tháng 9 năm 2023 17 tháng 4 năm 2024 Vòng bảng Tứ kết &000000000000001000000010 &00000000000000080000008 &00000000000000020000002 &00000000000000000000000 &000000000000002800000028 &000000000000001300000013 +15 0&000000000000008000000080,00
UEFA Super Cup 16 tháng 8 năm 2023 Chung kết Vô địch &00000000000000010000001 &00000000000000000000000 &00000000000000010000001 &00000000000000000000000 &00000000000000010000001 &00000000000000010000001 +0 00&00000000000000000000000,00
FIFA Club World Cup 19 tháng 12 năm 2023 22 tháng 12 năm 2023 Bán kết Vô địch &00000000000000020000002 &00000000000000020000002 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000070000007 &00000000000000000000000 +7 &0000000000000100000000100,00
Tổng cộng &000000000000005900000059 &000000000000004300000043 &000000000000001100000011 &00000000000000050000005 &0000000000000149000000149 &000000000000005400000054 +95 0&000000000000007287999972,88

Nguồn: Soccerway

Ngoại hạng Anh

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu của Premier League được công bố vào ngày 15 tháng 6 năm 2023. [4]

Tóm tắt kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng thể Sân nhà Sân khách
ST T H B BT BB HS Đ T H B BT BB HS T H B BT BB HS
38 28 7 3 96 34  +62 91 14 5 0 50 16  +34 14 2 3 46 18  +28

Nguồn: Soccerway

Kết quả theo vòng

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng1234567891011121314151617192021222324251812627283031323329235363734338
SânAHAHAHAAHAHAHHAAHAHAHAHHHAHAHHAHAAHAAH
Kết quảWWWWWWLLWWWDDDLWDWWWWWWDWWWDDWWWWWWWWW
Vị trí32111113231123444432222322233331222211
Điểm3691215181818212427282930303334374043464952535659626364677073767982858891
Nguồn: Premier League
A = Khách; H = Nhà; W = Thắng; D = Hòa; L = Thua; P = Hoãn
Ghi chú:
  • Các vị trí trên bảng xếp hạng thay đổi theo vòng thi đấu, không phải là kết thúc cho ngày thi đấu.

1 Vòng đấu thứ 18 (vs Brentford) bị dời lịch do Manchester City phải thi đấu ở FIFA Club World Cup 2023.
2 Vòng đấu thứ 29 (vs Brighton and Hove Albion) bị hoãn tới 24 tháng 4 năm 2024 do Manchester CIty phải thi đấu tại tứ kết Cúp FA.
3 Vòng đấu thứ 34 (vs Tottenham Hotspur) bị hoãn tới 14 tháng 5 năm 2024 do Manchester CIty phải thi đấu tại tứ kết Cúp FA.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Manchester City squad list”. Manchester City F.C. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2022.
  2. ^ Pollard, Rob (20 tháng 4 năm 2023). “City set for South Korea as part of 2023/24 preseason tour”. Manchester City F.C. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2023.
  3. ^ Johnson, Isaac (16 tháng 5 năm 2023). “Man City announce two more friendlies for pre-season Asia tour including Bayern Munich fixture”. Manchester Evening News. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2023.
  4. ^ “Premier League 2023/24 fixtures released”. Premier League. 15 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2023.