Bước tới nội dung

Liban tại Thế vận hội

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Liban tại
Thế vận hội
Mã IOCLBN
NOCỦy ban Olympic Liban
Trang webwww.lebolymp.org
Huy chương
Vàng Bạc Đồng Tổng số
0 2 2 4
Tham dự Mùa hè
Tham dự Mùa đông

Liban tham gia Thế vận hội lần đầu năm 1936 với một "đoàn đại biểu gồm các quan chức" hiện diện tại Thế vận hội Mùa hè ở Berlin.[1] Sau khi Ủy ban Olympic Liban được thành lập năm 1947, Liban chính thức tham dự Thế vận hội năm 1948, và kể từ đó đã liên tục gửi các vận động viên (VĐV) tới tranh tài tại các kỳ vận hội, trừ lần tẩy chay Thế vận hội Mùa hè 1956 để phản đối sự liên đới của Vương quốc AnhPháp trong Khủng hoảng Kênh đào Suez.

Liban cũng tham dự hầu hết các kỳ Thế vận hội Mùa đông tính từ năm 1948, chỉ trừ các kỳ năm 1994 và 1998.

Liban cũng góp mặt tại Thế vận hội Trẻ đầu tiên năm 2010 ở Singapore.

Các VĐV Liban đã giành bốn huy chương Olympic, ba trong số đó thuộc về đấu vật cổ điển 1 thuộc cử tạ.

Ủy ban Olympic quốc gia của Liban được công nhận bởi Ủy ban Olympic Quốc tế năm 1948.

Bảng huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]

Thế vận hội Mùa hè

[sửa | sửa mã nguồn]
Thế vận hộiVàngBạcĐồngTổng số
Phần Lan Helsinki 19520112
Tây Đức München 19720101
Liên Xô Moskva 19800011
Tổng số (3 đơn vị)0224

Huy chương theo môn

[sửa | sửa mã nguồn]
Môn thi đấuVàngBạcĐồngTổng số
Đấu vật
0123
Cử tạ
0101
Tổng số (2 đơn vị)0224

VĐV giành huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
Huy chương Tên Thế vận hội Môn thi đấu Nội dung
Bạc  Zakaria Chihab Phần Lan Helsinki 1952 Đấu vật Cổ điển nam hạng gà
Đồng  Khalil Taha Phần Lan Helsinki 1952 Đấu vật Cổ điển nam hạng bán trung
Bạc  Mohamed Traboulsi Tây Đức München 1972 Cử tạ Hạng cân 75 kg nam
Đồng  Hassan Bechara Liên Xô Moskva 1980 Đấu vật Cổ điển nam hạng cân +100 kg

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Syria, Lebanon, and Jordan By Britannica Educational Publishing

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • “Lebanon”. International Olympic Committee.
  • “Lebanon”. Olympedia.com.[liên kết hỏng]
  • “Olympic Analytics/LIB”. olympanalyt.com.