Kali persulfat
Kali persunfat | |
---|---|
Tên khác | Kali peroxydisunfat Anthion Kali perdisunfat |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Số RTECS | SE0400000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | K2S2O8 |
Khối lượng mol | 270,322 g/mol |
Bề ngoài | Bột trắng |
Mùi | Không mùi |
Khối lượng riêng | 2,477 g/cm³[1] |
Điểm nóng chảy | < 100 °C (373 K; 212 °F) (phân hủy) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | 1,75 g/100 mL (0 °C) 4,49 g/100 ml (20 °C) |
Độ hòa tan | Không tan trong alcohol |
Chiết suất (nD) | 1,467 |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Ba nghiêng |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | Oxy hóa (O) Có hại (Xn) Chất kích thích (Xi) |
NFPA 704 |
|
Chỉ dẫn R | R8, R22, R36/37/38, R42/43 |
Chỉ dẫn S | S2, S22, S24, S26, S37 |
Điểm bắt lửa | Không bắt lửa |
LD50 | 802 mg/kg (đường miệng, chuột)[2] |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Kali sulfit Kali sulfat Kali peroxymonosunfat |
Cation khác | Natri persulfat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Kali persunfat là hợp chất vô cơ với công thức K
2S
2O
8. Còn được gọi là kali peroxydisunfat hoặc KPS, nó là một chất rắn màu trắng hòa tan nhiều trong nước. Muối này là một chất oxy hóa mạnh, thường được sử dụng để bắt đầu phản ứng trùng hợp.
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Kali persunfat có thể được điều chế bằng điện phân dung dịch kali bisulfat nguội trong axit sulfuric ở cường độ dòng điện cao:[1]
- 2 KHSO4 → K2S2O8 + H2
Nó cũng có thể được điều chế bằng cách thêm kali bisulfat (KHSO4) vào dung dịch của muối amoni peroxydisunfat hòa tan (NH
4)
2S
2O
8. Về nguyên tắc, nó có thể được điều chế bằng cách oxy hóa của kali sulfat bằng flo.
Ứng dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Muối này được sử dụng để bắt đầu trùng hợp các anken khác nhau tạo thành các polyme thương mại quan trọng như cao su styren-butađien và teflon và các vật liệu liên quan. Trong dung dịch, đi-anion này phân tách thành các gốc tự do:[3]
- [O3SO-OSO3]2− ⇌ 2 [SO4]−
Nó được sử dụng trong hóa học hữu cơ như là một tác nhân oxy hóa,[4] ví dụ trong quá trình oxy hóa Elbs persulfate của phenol và sự oxy hóa Boyland-Sims của anilin.
Là một chất tẩy trắng mạnh nhưng ổn định, nó cũng tìm thấy trong các thuốc tẩy và chất làm sáng tóc. Việc sử dụng ngắn và không liên tục như vậy thường không gây nguy hiểm, tuy nhiên việc tiếp xúc kéo dài có thể gây kích ứng da.[5] Nó đã được sử dụng như một chất cải tiến cho bột với số E là E922, mặc dù nó không còn được chấp thuận cho việc sử dụng này ở EU.
Thận trọng
[sửa | sửa mã nguồn]Muối này là một chất oxy hóa mạnh và không tương thích với các hợp chất hữu cơ. Tiếp xúc da kéo dài có thể gây kích ứng.[5]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Brauer, Georg (1963). Handbook of Preparative Inorganic Chemistry. 1 (ấn bản thứ 2). New York: Academic Press. tr. 392. ISBN 978-0121266011.
- ^ http://chem.sis.nlm.nih.gov/chemidplus/rn/7727-21-1
- ^ Harald Jakob; Stefan Leininger; Thomas Lehmann; Sylvia Jacobi; Sven Gutewort. “Peroxo Compounds, Inorganic”. Bách khoa toàn thư Ullmann về Hóa chất công nghiệp. Weinheim: Wiley-VCH. doi:10.1002/14356007.a19_177.pub2.
- ^ Encyclopedia of Reagents for Organic Synthesis, vol. 1, pp. 193–197(1995)
- ^ a b “Final Report on the Safety Assessment of Ammonium, Potassium, and Sodium Persulfate”. International Journal of Toxicology. 20 (3): 7-21. tháng 1 năm 2001. doi:10.1080/10915810152630710.