Ignatiy Nesterov
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ignatius Mikhailovich Nesterov | ||
Ngày sinh | 20 tháng 6, 1983 | ||
Nơi sinh | Samarkand, CHXHCNXV Uzbekistan, Liên Xô | ||
Chiều cao | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Lokomotiv Tashkent | ||
Số áo | 1 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2001–2004 | FK Samarqand-Dinamo | 24 | (0) |
2002–2009 | Pakhtakor Tashkent | 192 | (0) |
2009–2014 | Bunyodkor | 154 | (0) |
2014– | Lokomotiv Tashkent | 40 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2002– | Uzbekistan | 106 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 1, 2016 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 21 tháng 1, 2019 |
Ignatiy Mikhailovich Nesterov (tiếng Nga: Игнатий Михайлович Нестеров) (sinh ngày 20 tháng 6 năm 1983, ở Samarkand) là một thủ môn gốc Nga hiện tại thi đấu cho Lokomotiv Tashkent.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Sự nghiệp ban đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Before ký hợp đồng với Pakhtakor, Nesterov thi đấu cho FK Samarqand-Dinamo.
Pakhtakor
[sửa | sửa mã nguồn]Anh thi đấu cho Pakhtakor từ năm 2002 to 2009. Khi thi đấu cho Pakhtakor Nesterov anh trở thành thủ môn số một của đội tuyển quốc gia.
Bunyodkor
[sửa | sửa mã nguồn]Vào tháng 7 năm 2009 Nesterov chuyển đến Bunyodkor, ký hợp đồng 3,5 năm với câu lạc bộ with the club.[1]
Lokomotiv
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 10 tháng 12 năm 2013, dịch vụ báo chí Lokomotiv thông báo việc ký hợp đồng với Nesterov. The terms of the deal were not disclosed.[2] Anh liên kết với gã khổng lồ Persepolis của Iran vào tháng 1 năm 2016.[3]
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Pakhtakor
- Giải bóng đá vô địch quốc gia Uzbekistan (6): 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007
- Cúp bóng đá Uzbekistan (6): 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007
- Cúp CIS: 2007
- Bán kết Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á (2): 2003, 2004
- Bunyodkor
- Giải bóng đá vô địch quốc gia Uzbekistan (4): 2009, 2010, 2011, 2013
- Cúp bóng đá Uzbekistan (3): 2010, 2012, 2013
- Bán kết Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á (1): 2012
- Lokomotiv
- Á quân Giải bóng đá vô địch quốc gia Uzbekistan (1): 2014
- Cúp bóng đá Uzbekistan (1): 2014
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Игнатий Нестеров подписал контракт с "Бунедкором" на 3,5 года”. Uzreport.com. 22 tháng 7 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Uzbekistan goalkeeper moves to Locomotive”. UzDaily.com. 11 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Profile Lưu trữ 2011-10-08 tại Wayback Machine
- Ignatiy Nesterov tại National-Football-Teams.com
Thể loại:
- Sinh năm 1983
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Uzbekistan
- Người Uzbekistan gốc Nga
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Uzbekistan
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2004
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2007
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2011
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2015
- Cầu thủ bóng đá Pakhtakor Tashkent FK
- Cầu thủ bóng đá FC Bunyodkor
- Cầu thủ bóng đá FK Dinamo Samarqand
- Thủ môn bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Đại hội thể thao châu Á 2006
- Cầu thủ bóng đá Lokomotiv Tashkent
- FIFA Century Club
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ả Rập Xê Út