Egor Krimets
![]() | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Egor Krimets | ||
Ngày sinh | 27 tháng 1, 1992 | ||
Nơi sinh | Tashkent, Uzbekistan | ||
Chiều cao | 1,93 m (6 ft 4 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Pakhtakor | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011– | Pakhtakor | 89 | (12) |
2013 | → Bắc Kinh Quốc An (mượn) | 13 | (0) |
2016–2017 | → Bắc Kinh Quốc An (mượn) | 33 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010 | U-20 Uzbekistan | 3 | (0) |
2012 | U-23 Uzbekistan | 1 | (0) |
2013– | Uzbekistan | 38 | (2) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 4 tháng 11, 2017 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 10, 2020 |
Egor Krimets (tiếng Uzbek: Егор Кримец hay Yegor Krimets, sinh ngày 27 tháng 1 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá người Uzbekistan hiện tại thi đấu cho Pakhtakor.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Krimets khởi đầu sự nghiệp với gã khổng lồ của Giải bóng đá vô địch quốc gia Uzbekistan Pakhtakor Tashkent năm 2010. Anh chuyển đến đội bóng Giải bóng đá ngoại hạng Trung Quốc Beijing Guoan theo hợp đồng cho mượn 1 năm vào ngày 25 tháng 1 năm 2013.[1] Ngày 11 tháng 1 năm 2016, Krimets được cho mượn đến Beijing Guoan một lần nữa với thời hạn 2 năm.[2]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Vào tháng 11 năm 2012, Krimets lần đàu tiên được triệu tập vào đội tuyển quốc gia Uzbekistan để thi đấu Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 khi Uzbekistan thi đấu trước Iran. Anh là cầu thủ dự bị không được sử dụng trong trận đấu.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 4 tháng 11 năm 2017
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | AFC | Tổng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Pakhtakor | 2010 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
2011 | 16 | 1 | 5 | 0 | 3 | 1 | 24 | 2 | |
2012 | 21 | 3 | 5 | 0 | 4 | 0 | 30 | 3 | |
Tổng | 37 | 4 | 11 | 0 | 7 | 1 | 55 | 5 | |
Bắc Kinh Quốc An | 2013 | 13 | 0 | 3 | 0 | 2 | 0 | 18 | 0 |
Tổng | 13 | 0 | 3 | 0 | 2 | 0 | 18 | 0 | |
Pakhtakor | 2014 | 24 | 5 | 5 | 0 | - | 29 | 5 | |
2015 | 28 | 3 | ? | ? | 5 | 0 | 33 | 3 | |
Tổng | 52 | 8 | 5 | 0 | 5 | 0 | 62 | 8 | |
Bắc Kinh Quốc An | 2016 | 28 | 0 | 3 | 1 | - | 31 | 1 | |
2017 | 5 | 0 | 0 | 0 | - | 5 | 0 | ||
Tổng | 33 | 0 | 3 | 1 | 0 | 0 | 36 | 1 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 135 | 12 | 22 | 1 | 14 | 1 | 171 | 14 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tỷ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Uzbekistan trước.[3]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỷ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 24 tháng 8 năm 2016 | Sân vận động Bunyodkor, Tashkent, Uzbekistan | ![]() |
1–0 | 1–0 | Giao hữu |
2. | 6 tháng 9 năm 2016 | Sân vận động Jassim Bin Hamad, Doha, Qatar | ![]() |
1–0 | 1–0 | Vòng loại World Cup 2018 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Pakhtakor
- Giải bóng đá vô địch quốc gia Uzbekistan (2): 2012, 2014
- Á quân Giải bóng đá vô địch quốc gia Uzbekistan (1): 2010
- Cúp bóng đá Uzbekistan: 2011
- Beijing Guoan
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Krimets plays for Beijing Guoan on a mượn
- ^ 【官方公告】克里梅茨租借加盟北京国安 Lưu trữ 2016-03-09 tại Wayback Machine at Beijing Guoan F.C. 2016-01-11 Retrieved 2016-01-12
- ^ “Krimets, Yegor”. National Football Teams. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Egor Krimets tại Soccerway
- Egor Krimets tại National-Football-Teams.com
- Egor Krimets – Thành tích thi đấu FIFA
- Egor Krimets tại FootballDatabase.eu
- Sinh năm 1992
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Uzbekistan
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Uzbekistan
- Cầu thủ Giải bóng đá ngoại hạng Trung Quốc
- Cầu thủ bóng đá Pakhtakor Tashkent FK
- Cầu thủ bóng đá Bắc Kinh Quốc An
- Người Uzbekistan gốc Ukraina
- Vận động viên Tashkent
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Đại hội Thể thao châu Á 2014
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2015
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2019
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Trung Quốc