Ibuki Bunmei
Giao diện
Ibuki Bunmei | |
---|---|
伊吹 文明 | |
Nghị trưởng Chúng Nghị viện | |
Nhiệm kỳ 26 tháng 12 năm 2012 – 21 tháng 11 năm 2014 | |
Quân chủ | Akihito |
Tiền nhiệm | Yokomichi Takahiro |
Kế nhiệm | Machimura Nobutaka |
Bộ trưởng Tài chính | |
Nhiệm kỳ 2 tháng 8 năm 2008 – 24 tháng 9 năm 2008 | |
Thủ tướng | Fukuda Yasuo |
Tiền nhiệm | Nukaga Fukushiro |
Kế nhiệm | Nakagawa Shōichi |
Bộ trưởng Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ | |
Nhiệm kỳ 26 tháng 9 năm 2006 – 26 tháng 9 năm 2007 | |
Thủ tướng | Abe Shinzō |
Tiền nhiệm | Kosaka Kenji |
Kế nhiệm | Tokai Kisaburo |
Nghị viên Chúng Nghị viện cho quận 1 Kyoto | |
Nhậm chức 19 tháng 12 năm 1983 - nay | |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 9 tháng 1, 1938 Kyoto, Đế quốc Nhật Bản |
Đảng chính trị | Đảng Dân chủ Tự do |
Alma mater | Đại học Kyoto |
Ibuki Bunmei (伊吹 文明 (Y Xuy Văn Minh) sinh ngày 9 tháng 1 năm 1938)[1][2] là một chính trị gia người Nhật Bản. Ông từng là Nghị trưởng Chúng Nghị viện từ năm 2012 đến năm 2014, Bộ trưởng Nội các trong các đời Thủ tướng Nhật Bản Abe Shinzō với tư cách là Bộ trưởng Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ[3] và Fukuda Yasuo là Bộ trưởng Tài chính.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Nghị trưởng Chúng Nghị viện
- Bộ trưởng Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ
- Bộ trưởng Tài chính
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Prime Minister of Japan official website - "Minister of Education, Culture, Sports, Science and Technology", retrieved 24 September 2007.
- ^ “Trang web chính thức của Ibuki Bunmei”.
- ^ “Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ Nhật Bản”. 2009.