Hydrophis schistosus
Enhydrina schistosa | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Serpentes |
Phân thứ bộ (infraordo) | Alethinophidia |
Họ (familia) | Elapidae |
Chi (genus) | Enhydrina |
Loài (species) | E. schistosa |
Danh pháp hai phần | |
Enhydrina schistosa Daudin, 1803 |
Enhydrina schistosa là một loài rắn độc trong họ Rắn hổ. Loài này được Daudin mô tả khoa học đầu tiên năm 1803.[1] Khoảng 50% các vụ người bị rắn biển cắn do loài này gây ra, cũng như phần lớn các vụ bị động vật tiêm độc và tử vong.[2]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài rắn này được tìm thấy ở Biển Ả Rập và Vịnh Ba Tư (ngoài Oman), ở phía nam Seychelles và Madagascar, ngoài khơi Nam Á (Pakistan, Ấn Độ và Bangladesh), Đông Nam Á (Myanmar (trước đây là Burma), Thái Lan, Việt Nam).
Rắn từ Úc (Lãnh thổ phía Bắc và Queensland) và New Guinea hiện được xác định tạm thời là Enhydrina zweifeli, do các xét nghiệm DNA có cho thấy họ không liên quan đến Enhydrina schistosa.[3][4]
Nọc độc
[sửa | sửa mã nguồn]Nọc độc của loài này được tạo thành từ các neurotoxin và myotoxin rất mạnh.[5] Loài phổ biến này gây ra phần lớn các trường hợp tử vong do rắn biển cắn (lên đến 90% tất cả các vụ rắn biển cắn).[6] Giá trị LD50 là 0,1125 mg/kg dựa trên các nghiên cứu độc chất học.[7][8] Năng suất nọc độc trung bình trên mỗi vết cắn là khoảng 7,9–9.0 mg, trong khi liều gây chết người được ước tính là 1,5 mg.[5]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Hydrophis schistosus”. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
- ^ Valenta 2010, tr. 153
- ^ Ukuwela, K.D.B. et al. (online 2012): Molecular evidence that the deadliest sea snake Enhydrina schistosa (Elapidae: Hydrophiinae) consists of two convergent species. Molecular Phylogenetics and Evolution, doi:10.1016/j.ympev.2012.09.031
- ^ fox News, Deadliest sea snake splits in two, By Douglas Main,, ngày 11 tháng 12 năm 2012
- ^ a b O'Shea, Mark (2005). Venomous Snakes of the World. New Jersey, USA: Princeton U Press. ISBN 978-0-691-15023-9. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Beaked Sea Snake”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2019.
- ^ LD50 of Beaked Sea Snake Lưu trữ 2012-02-01 tại Wayback Machine
- ^ LD50 Menu Lưu trữ 2012-04-13 tại Wayback Machine
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Hydrophis schistosus tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Enhydrina schistosa tại Wikimedia Commons