Bước tới nội dung

Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019
Ngày3 tháng 12 năm 2019
(Bán kết)
7 tháng 12 năm 2019
(Chung kết)
Dẫn chương trìnhĐức Bảo - H'Hen Niê (Bán kết)
Trấn Thành - Hoàng Oanh (Chung kết)
Biểu diễnHoàng Thùy Linh
Tia Hải Châu
Ali Hoàng Dương (Bán kết)
Thu Minh - Trọng Hiếu (Chung kết)
Địa điểmTrung tâm Hội nghị Hoàn Vũ, Nha Trang, Khánh Hòa
Truyền hình
Tham gia60
Số xếp hạng15
Người chiến thắngNguyễn Trần Khánh Vân
Thành phố Hồ Chí Minh
Hoa hậu thân thiệnLương Ý Như
Hà Nội
Quốc phục đẹp nhấtNguyễn Trần Khánh Vân
Thành phố Hồ Chí Minh
← 2017
2022 →

Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019 là cuộc thi tìm kiếm Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam lần thứ tư được tổ chức vào ngày 7 tháng 12 năm 2019 tại Trung tâm Hội nghị Hoàn Vũ, Nha Trang, Khánh Hòa. Cuộc thi năm nay có chủ đề là "Brave Heart - Trái tim dũng cảm ". Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2017 - H'Hen Niê đến từ Đắk Lắk đã trao lại vương miện cho người kế nhiệm là Nguyễn Trần Khánh Vân đến từ Thành phố Hồ Chí Minh.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Thí sinh
Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019
(Miss Universe Vietnam 2020)
Á hậu 1
(Miss Universe Vietnam 2021)
(Miss Supranational Vietnam 2022)
Á hậu 2
(Miss International Vietnam 2015)
Top 5
Top 10
Top 15

Thứ tự công bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Các giải thưởng phụ

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải phụ Thí sinh
Người đẹp Biển
Người đẹp Áo dài
Người đẹp Thể thao
Người đẹp Tài năng
Người đẹp Bản lĩnh
Người đẹp Thời trang
Người đẹp Truyền thông
Người đẹp Thân thiện
Người đẹp được yêu thích nhất

Các giải thưởng phụ (Social Media)

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải phụ Thí sinh
Best Catwalk
Best Face
Best English Skill
Best Interview
Best Social Media
Best Smile

Ban giám khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên Danh hiệu, nghề nghiệp Vai trò Lĩnh vực
Võ Thị Xuân Trang Hiệu trưởng trường John Robert Powers Trưởng Ban giám khảo Xã hội học
Lê Diệp Linh Tiến sĩ – Bác sĩ Nhân trắc học Thành viên Nhân trắc học
Nguyễn Công Trí NTK Mỹ thuật học
Hoàng Đức Sâm (Samuel Hoàng) Nhiếp ảnh gia Nhiếp ảnh gia
Thanh Hằng Siêu mẫu, Diễn viên điện ảnh Nghệ thuật biểu diễn
Hương Giang Hoa hậu Hải Dương 2006
Vũ Thu Phương Doanh nhân, Siêu mẫu

Thí sinh tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Top 45 thí sinh bán kết và chung kết[2]

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban đầu có 45 thí sinh vượt qua thử thách truyền hình thực tế nhưng chỉ còn 44 thí sinh dự thi đêm bán kết vì có thí sinh bị loại hoặc rút khỏi cuộc thi.

STT Họ tên Năm sinh SBD Chiều cao Quê quán Ghi chú
1 Nguyễn Lan Anh 1998 148 1,72 m Bắc Ninh
2 Nguyễn Thị Anh 1993 317 1,83 m Hà Nội
3 Nguyễn Thị Vân Anh 1995 205 1,72 m Hưng Yên
4 Vũ Thị Lan Anh 1999 338 1,68 m Ninh Bình
5 H'Lida Niê Cao 2000 118 1,71 m Đắk Lắk
6 Vũ Thục Chinh 1996 342 1,73 m Quảng Ninh
7 Nguyễn Thị Thu Cúc 1998 217 1,73 m Trà Vinh
8 Nguyễn Diana † 1996 150 1,66 m Hà Nội Top 15
Thắng thử thách "Tôi vì cộng đồng"
Thắng thử thách "Tôi bản lĩnh"
Người đẹp Thể thao
9 Trần Thị Dung 2000 107 1,74 m Bắc Ninh
10 Nguyễn Huỳnh Kim Duyên 1995 203 1,73 m Cần Thơ Á hậu 1
11 Đào Thị Hà 1997 334 1,74 m Nghệ An Top 5
Thắng thử thách "Tôi thần thái"
Thắng thử thách "Tôi phong cách"
12 Phạm Thị Thu Hà 1997 104 1,74 m Thành phố Hồ Chí Minh
13 Kiều Thị Thúy Hằng 2000 111 1,75 m Hà Nội Top 15
14 Hoàng Thị Hương 1999 142 1,68 m Thanh Hóa
15 Huỳnh Minh Thiên Hương 1996 216 1,68 m Quảng Ngãi
16 H'Luăi Hwing 2001 319 1,71 m Đắk Lắk
17 Đặng Thị Mỹ Khôi 1997 245 1,66 m Long An
18 Vũ Thị Hòa Liên 1995 250 1,68 m Thái Bình Top 15
Người đẹp được yêu thích nhất
19 Nguyễn Đặng Tường Linh 1994 331 1,67 m Phú Yên Top 15
Best Smile
20 Nguyễn Thị Hương Ly 1995 242 1,75 m Gia Lai Top 5
Người đẹp Thời trang
21 Đặng Nhật Minh 2001 329 1,71 m Phú Thọ
22 Trần Thị My 1997 236 1,70 m Bạc Liêu
23 Nguyễn Thị Quỳnh Nga 1998 115 1,68 m Hải Dương
24 Hoàng Kim Ngân 2001 233 1,68 m Gia Lai
25 Nguyễn Ngọc Thanh Ngân 2000 147 1,70 m Thành phố Hồ Chí Minh
26 Phạm Ngọc Bảo Ngân 1999 204 1,67 m Thành phố Hồ Chí Minh
27 Trương Quỳnh Ngọc 1999 207 1,66 m Thành phố Hồ Chí Minh
28 Nguyễn Ngô Hoàng Nhi 2000 229 1,66 m Khánh Hòa Người đẹp Tài năng
29 Lương Ý Như 1996 134 1,73 m Hà Nội Top 10
Người đẹp Thân thiện
30 Lê Hoàng Phương 1995 231 1,75 m Khánh Hòa Top 10
Best Face
Người đẹp Biển
31 Đỗ Thị Minh Tâm 1998 249 1,69 m Hà Nội
32 Trần Tâm Thanh 1999 320 1,65 m Yên Bái Miss BVote hoàn vũ
33 Lê Thị Phương Thảo 1994 403 1,69 m Thái Bình
34 Phạm Thị Anh Thư 1997 144 1,74 m Hà Nam Top 10
35 Chu Thị Minh Trang 1993 345 1,70 m Hải Phòng
36 Lê Thu Trang 1997 145 1,74 m Hà Nội Top 10
37 Vũ Quỳnh Trang 1997 330 1,69 m Nam Định Top 10
Thắng thử thách "Tôi thanh lịch - Tôi hội nhập"
Người đẹp Bản lĩnh
38 Lê Thị Mỹ Trinh 1994 228 1,67 m Khánh Hòa
39 Trần Thị Ngọc Trúc 1996 247 1,72 m Tiền Giang
40 Lâm Thị Bích Tuyền 1999 241 1,67 m An Giang Top 15
41 Lê Ngọc Tuyền 1999 209 1,72 m Cà Mau
42 Trần Thị Kim Vàng 1995 213 1,67 m Long An Rút lui trước đêm bán kết vì lý do cá nhân
43 Nguyễn Trần Khánh Vân 1995 202 1,75 m Thành phố Hồ Chí Minh Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019
Best Catwalk
Người đẹp Áo dài
44 Phạm Hồng Thúy Vân 1993 218 1,72 m Thành phố Hồ Chí Minh Á hậu 2
Thắng thử thách "Đại sứ du lịch 4.0"
Thắng thử thách "Tôi tỏa sáng"
Thắng thử thách "Tôi khỏe đẹp quyến rũ"
Best English Skill
Người đẹp Truyền thông
45 Hoàng Thị Hải Yến 1994 335 1,72 m Bắc Giang

Top 60 thí sinh truyền hình thực tế[3]

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Họ tên Năm sinh SBD Chiều cao Quê quán Ghi chú
1 Cao Diệp Anh 1995 344 1,65 m Tuyên Quang Rút lui vì lý do cá nhân
2 Nguyễn Diệu Hiền 1999 316 1,77 m Hải Phòng
3 Lê Thu Hòa 1998 315 1,70 m Ninh Bình
4 Đỗ Thị Thu Huyền 1994 125 1,66 m Hưng Yên
5 Ngô Thị Thu Hương 1998 119 1,71 m Bình Dương
6 Đào Nhật Linh 1996 326 1,67 m Lào Cai
7 Mai Thảo Nguyên 1996 135 1,66 m Quảng Nam
8 Phạm Thị Minh Phương 2000 349 1,73 m Thái Nguyên
9 Đặng Trương Thủy Tiên 1994 222 1,66 m Đồng Tháp
10 Quách Thị Tin 1998 126 1,65 m Hòa Bình
11 Phạm Phương Thảo 1994 322 1,72 m Thái Nguyên
12 Hoàng Minh Trang 1993 232 1,66 m Gia Lai
13 Nguyễn Thị Hồng Vân 1996 337 1,80 m Hà Nội
14 Phan Thị Thảo Vân 1997 140 1,75 m Đắk Lắk
15 Âu Hải Yến 1997 325 1,67 m Nghệ An

Thông tin thí sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

Dự thi quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Cuộc thi Đại diện Danh hiệu Thứ hạng Giải thưởng đặc biệt
Albania

The Miss Globe 2013

Nguyễn Thị Anh Top 45 Top 10 Không
Ai Cập

Top Model of the World 2015

Không đạt giải Không
România

Miss Onelife 2019

3rd Runner-up Không
Nhật Bản

Miss International 2015

Phạm Hồng Thúy Vân Á hậu 2 3rd Runner-up Không
Thái Lan

Miss Beauty Woman 2017

Phạm Thị Anh Thư Top 10 Miss Beauty Woman Best Interview
Thái Lan

Miss Asia Beauty 2017

Nguyễn Đặng Tường Linh Top 15 Miss Asia Beauty Không
Ai Cập

Miss Intercontinental 2017

Top 18 TGBC People's Choice
Thái Lan

Miss China-Asean Etiquette 2018

Nguyễn Ngọc Thanh Ngân Top 45 Top 10 Không
Hoa Kỳ

Miss Universe 2020

Nguyễn Trần Khánh Vân Hoa hậu Top 21 The Winner of Fan Vote
Miss Earth 2021 Nguyễn Thị Vân Anh Top 45 Không đạt giải Không
Israel

Miss Universe 2021

Nguyễn Huỳnh Kim Duyên Á hậu 1 Top 16 The Winner of Fan Vote
Ba Lan

Miss Supranational 2022

2nd Runner-up Supra Model of Asia

Supra Chat Interview Winner

Việt Nam

Miss Grand International 2023

Lê Hoàng Phương Top 10 4th Runner-up Top 5 Before Arrival

Best National Costume

Top 2 Country's Power of The Year

Top 18 Grand Voice Award

Top 10 Best in Swimsuit

Malaysia

Miss Tourism International 2024

Vũ Quỳnh Trang Top 10

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bảng xếp hạng Miss BVote hoàn vũ 2019”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2022.
  2. ^ Đêm bán kết được truyền hình trực tiếp trên kênh VTV9.
  3. ^ Chương trình truyền hình thực tế được phát sóng trên kênh VTV9.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]