Miss Universe Vietnam 2024
Miss Universe Vietnam 2024 | |
---|---|
Tập tin:HoaHauKyDuyen-Anhdangquang.jpg | |
Ngày | 11 tháng 9 năm 2024 (Bán kết) 14 tháng 9 năm 2024 (Chung kết) |
Dẫn chương trình | Nguyên Khang, Bùi Quỳnh Hoa (Bán kết) Hoàng Oanh, Thành Trung, Chế Nguyễn Quỳnh Châu (Chung kết) |
Biểu diễn | Hương Giang, Pháp Kiều, Ali Hoàng Dương, Rhyder, Captain Boy, WEAN (Bán kết) Quinzel Nguyễn, Thanh Lam, Mỹ Linh, Trần Thu Hà (Chung kết) |
Địa điểm | Nhà thi đấu Phú Thọ, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh |
Truyền hình | |
Tham gia | 33 |
Số xếp hạng | 16 |
Người chiến thắng | Nguyễn Cao Kỳ Duyên Nam Định |
Quốc phục đẹp nhất | Vũ Thúy Quỳnh Điện Biên |
Hoa hậu ảnh | Đoàn Tường Linh Lâm Đồng |
Miss Universe Vietnam 2024 là cuộc thi tìm kiếm Miss Universe Vietnam lần thứ hai, sẽ diễn ra vào ngày 14 tháng 9 năm 2024, nhằm tìm kiếm người đại diện Việt Nam tại Hoa hậu Hoàn vũ 2024 diễn ra tại Mexico vào tháng 11 năm nay.[1] Cuộc thi năm nay có chủ đề là "INFLUENCING BEAUTY - VẺ ĐẸP CÓ SỨC ẢNH HƯỞNG". Miss Universe Vietnam 2023 - Bùi Quỳnh Hoa đã trao lại vương miện cho người kế nhiệm là Nguyễn Cao Kỳ Duyên đến từ Nam Định.
Thông tin cuộc thi
[sửa | sửa mã nguồn]Lựa chọn thí sinh
[sửa | sửa mã nguồn]Theo CEO của Miss Universe Vietnam, bà Nguyễn Thị Thúy Nga đã chia sẻ, cuộc thi Hoa Hậu Hoàn Vũ bắt đầu từ năm 2024 sẽ nâng độ tuổi tham dự cuộc thi từ 18 đến 29 lên 18 đến 33, và tuân theo quy định cứng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thì ban tổ chức cuộc thi Miss Universe Vietnam sẽ không tiếp nhận hồ sơ, đăng ký dự thi Miss Universe Vietnam 2024 của những thí sinh là nữ đã từng kết hôn, sinh con và là người chuyển giới.
Thay đổi formart
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2024, Miss Universe Vietnam dự kiến sẽ thay đổi một số bộ phận trong format, bao gồm:[2]
- Số thí sinh tham gia vòng chung kết tăng lên thành 20 thí sinh thay vì 18 như năm trước.
- Từ 2024 trở đi, Miss Universe Vietnam sẽ có thêm đêm thi bán kết để lựa chọn Top 16 trong đêm chung kết.
- Độ tuổi của thí sinh dự thi được nâng từ 29 lên 33 tuổi.
- Vào đêm bán kết diễn ra ngày 11/09, tổ chức Miss Universe Vietnam thông báo rằng theo ý kiến thảo luận với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thì cuộc thi chỉ còn 1 hoa hậu và 2 á hậu.
- Năm nay sẽ lấy Top 16 thay vì Top 10 (thêm 1 thí sinh chiến thắng giải bình chọn "Miss Popular Vote" từ khán giả)
- Bắt đầu từ năm nay, cuộc thi sẽ có thêm chương trình THTT mang tên Audition Round để đánh giá năng lực của các thí sinh trong cuộc thi.
Thay đổi giám đốc quốc gia và nhà sản xuất
[sửa | sửa mã nguồn]Bắt đầu từ mùa giải năm nay vị trí giám đốc quốc gia và giám đốc điều hành cuộc thi có sự thay đổi với việc Á hậu 1 Miss Universe Vietnam 2023, Nguyễn Thị Hương Ly, sẽ đảm nhiệm vai trò là giám đốc quốc gia thay thế cho Nguyễn Thị Quỳnh Nga. Cuộc thi được phối hợp tổ chức giữa Công ty Cổ phần Thương mại Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam với Hương Giang Entertainment và Công ty TNHH Dược Sĩ Tiến.
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Miss Universe Vietnam 2024 | |
Á hậu 1 | |
Á hậu 2 | |
Top 5 |
|
Top 10 | |
Top 16 |
|
§: Thí sinh được vào thẳng Top 16 do chiến thắng giải bình chọn Miss Popular Vote - Người đẹp được yêu thích nhất.
Thứ tự công bố
[sửa | sửa mã nguồn]
Top 16[sửa | sửa mã nguồn]
|
Top 10[sửa | sửa mã nguồn]
|
Top 5[sửa | sửa mã nguồn]
|
Top 3[sửa | sửa mã nguồn] |
Bảng điểm chính thức
[sửa | sửa mã nguồn]Thí sinh | Áo dài | Dạ hội | Ứng xử Top 5 | Ứng xử Top 3 | Tổng hợp | |||||
Điểm số | Xếp hạng | Điểm số | Xếp hạng | Điểm số | Xếp hạng | Điểm số | Xếp hạng | Điểm số | Xếp hạng | |
039 - Nguyễn Cao Kỳ Duyên | 88.8 | 2 | 84.6 | 3 | 92.5 | 2 | 97.0 | 1 | 365.9 | 1 |
041 - Nguyễn Quỳnh Anh | 89.6 | 1 | 90.0 | 2 | 81.5 | 3 | 83.7 | 2 | 344.8 | 2 |
040 - Vũ Thúy Quỳnh | 83.1 | 3 | 90.5 | 1 | 97.5 | 1 | 83.5 | 3 | 354.6 | 3 |
020 - Quách Tapiau Maily | 81.1 | 6 | 84.0 | 5 | 80.5 | 5 | 245.6 | 4 | ||
032 - Paris Noémie Bảo Nhi | 78.5 | 7 | 84.6 | 4 | 78.8 | 4 | 241.9 | 5 | ||
042 - Đỗ Thu Hà (Hà Kino) | 82.0 | 4 | 79.8 | 6 | 161.8 | 6 | ||||
024 - Đinh Thị Triều Tiên | 81.6 | 5 | 77.1 | 10 | 158.7 | 7 | ||||
034 - Phí Phương Anh | 78.3 | 8 | 77.5 | 8 | 155.8 | 8 | ||||
038 - Nguyễn Thị Trà My | 74.1 | 9 | 78.3 | 7 | 152.7 | 9 | ||||
044 - Đoàn Tường Linh | 74.1 | 10 | 77.5 | 9 | 151.6 | 10 | ||||
045 - Lê Thị Kim Huyền | 73.3 | 11 | 73.3 | 11 | ||||||
029 - Đoàn Thị Thu Hà | 71.8 | 12 | 71.8 | 12 | ||||||
027 - Lương Thị Hoa Đan | 68.3 | 13 | 68.3 | 13 | ||||||
012 - Nguyễn Diễm My | 66.6 | 14 | 66.6 | 14 | ||||||
030 - Phạm Thị Đan Chi | 65.5 | 15 | 65.5 | 15 | ||||||
007 - Nguyễn Thị Thu Thảo | 65.0 | 16 | 65.0 | 16 |
Các giải thưởng phụ
[sửa | sửa mã nguồn]Giải phụ | Thí sinh |
Người đẹp được yêu thích nhất |
|
Người đẹp Biển |
|
Người đẹp Áo dài |
|
Người đẹp Tài năng | |
Người đẹp Ảnh |
|
Trình diễn quốc phục đẹp nhất |
|
Trình diễn trang phục dạ hội đẹp nhất |
|
Người đẹp Ứng xử |
|
Dự án Cộng đồng hiệu quả nhất |
|
Giải thưởng phụ chính thức
[sửa | sửa mã nguồn]Chiến thắng các thử thách (Phiên bản truyền hình thực tế)
[sửa | sửa mã nguồn]Tập & Tên thử thách | Thí sinh |
Tập 1 - Image Round |
|
Tập 2 - Independence Round |
|
Tập 3 - Intelligence Round |
|
Tập 4 - Inspiration Round |
|
Tập 5 - Influencing Beauty |
|
Tập 6 - National Costume |
|
Best in Preliminary Competition (Trình diễn Bán Kết Xuất Sắc Nhất)
[sửa | sửa mã nguồn]Giải phụ | Xếp hạng | Thí sinh |
Best in Swimmit | Chiến thắng |
|
Top 5 |
| |
Best in Evening Gown | Chiến thắng |
|
Top 5 |
|
Miss Popular Vote - Người đẹp được yêu thích nhất
[sửa | sửa mã nguồn]- Người dành chiến thắng giải thưởng được tiến thẳng vào Top 16 đêm chung kết Miss Universe Vietnam 2024
Xếp hạng | Thí sinh |
Chiến thắng |
|
Top 5 |
|
Best in National Costume - Trình diễn Quốc phục đẹp nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Xếp hạng | Thí sinh |
Chiến thắng |
|
Top 5 |
|
Hội đồng giám khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Ban giám khảo chung kết
Họ và tên | Nghề nghiệp/Danh hiệu | Vai trò |
---|---|---|
Nguyễn Thị Thúy Nga | CEO Miss Universe Vietnam | Trưởng ban giám khảo |
Dược sĩ Tiến | Nhà sản xuất Miss Universe Vietnam | Thành viên ban giám khảo |
Zozibini Tunzi | Hoa hậu Hoàn vũ 2019 | |
Metinee Kingpayom | Siêu mẫu - Hoa hậu Thế giới Thái Lan 1992 | |
Thanh Hằng | Siêu mẫu - Diễn viên | |
Hà Đỗ | Giám đốc sáng tạo Miss Universe Vietnam |
Ban giám khảo các vòng truyền hình thực tế
Họ và tên | Nghề nghiệp/Danh hiệu | Vai trò | Tập xuất hiện |
---|---|---|---|
Nguyễn Thị Thúy Nga | CEO Miss Universe Vietnam | Trưởng ban giám khảo | Tất cả |
Dược sĩ Tiến | Nhà sản xuất Miss Universe Vietnam | Thành viên ban giám khảo | |
Nguyễn Hương Giang | Nhà sản xuất Miss Universe Vi Hoa hậu Chuyển giới Quốc tế 2018 | ||
Hà Đỗ | Giám đốc sáng tạo Miss Universe Vietnam | ||
Thanh Hằng | Siêu mẫu - Diễn viên | ||
Anntonia Porsild | Hoa hậu Siêu quốc gia 2019 Á hậu 1 Hoa hậu Hoàn vũ 2023 |
Tập 3 - Tập 4 - Bán kết | |
Zozibini Tunzi | Miss South Africa 2019 Hoa hậu Hoàn vũ 2019 |
Chung kết |
Thí sinh tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]Top 29 thí sinh bán kết và chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]SBD | Họ tên | Năm sinh | Chiều cao | Quê quán | Giải thưởng đạt được |
---|---|---|---|---|---|
002 | Nguyễn Thị Hồng Vân | 2003 | 1,68 m | Thừa Thiên Huế | |
006 | Bùi Hạnh Nguyên | 1997 | 1,81 m | Long An | |
007 | Nguyễn Thị Thu Thảo | 1996 | 1,75 m | Bình Thuận | Top 16 |
009 | Vưu Ngọc Duyên | 2002 | 1,73 m | Cà Mau | |
012 | Nguyễn Diễm My | 1998 | 1,74 m | Cà Mau | Top 16 |
013 | Trần Thị Thu Huỳnh | 2002 | 1,65 m | An Giang | |
016 | Ngô Thị Kiều Trang | 2001 | 1,67 m | Cà Mau | |
017 | Nguyễn Thị Nga | 2003 | 1,68 m | Bắc Giang | |
020 | Quách Tapiau Maily (Mlee) |
1992 | 1,76 m | Thành phố Hồ Chí Minh | Top 5 Thắng thử thách "Influencing Round" Best in Swimsuit |
022 | Triệu Thiên Trang | 1998 | 1,68 m | Thành phố Hồ Chí Minh | |
023 | Nguyễn Ngọc Hân | 2003 | 1,70 m | Cần Thơ | |
024 | Đinh Thị Triều Tiên | 1998 | 1,75 m | Phú Yên | Top 10 Thắng thử thách "Intelligence Round" |
025 | Lê Kim Quế Đan | 2000 | 1,68 m | Đồng Nai | |
026 | Nguyễn Yến Linh | 1992 | 1,70 m | Thành phố Hồ Chí Minh | |
027 | Lương Thị Hoa Đan | 2001 | 1,81 m | Hải Dương | Top 16 |
029 | Đoàn Thị Thu Hà | 1994 | 1,70 m | Bình Định | Top 16 Thắng thử thách "Independence Round" Người đẹp Ứng xử |
030 | Phạm Thị Đan Chi | 1997 | 1,70 m | Quảng Ninh | Top 16 |
032 | Paris Noémie Bảo Nhi | 2000 | 1,73 m | Thành phố Hồ Chí Minh | Top 5 Best in Evening Gown |
033 | Trương Gia Hân | 2001 | 1,73 m | Đồng Tháp | |
034 | Phí Phương Anh | 1997 | 1,75 m | Hà Nội | Top 10 Người đẹp Tài năng Người đẹp Áo Dài |
035 | Nguyễn Thanh Hảo | 1999 | 1,72 m | Bà Rịa – Vũng Tàu | |
037 | Lê Thị Thúy | 2001 | 1,72 m | Đắk Lắk | |
038 | Nguyễn Thị Trà My | 1992 | 1,80 m | Nam Định | Top 10 |
039 | Nguyễn Cao Kỳ Duyên | 1996 | 1,76 m | Nam Định | Miss Universe Vietnam 2024 Người đẹp được yêu thích nhất |
040 | Vũ Thúy Quỳnh | 1998 | 1,74 m | Điện Biên | Á hậu 2 Thắng thử thách "Inspiration Round" Trình diễn Quốc phục đẹp nhất Dự án Cộng đồng tốt nhất |
041 | Nguyễn Quỳnh Anh | 1999 | 1,73 m | Hà Nội | Á hậu 1 Thắng thử thách "Image Round" |
042 | Đỗ Thu Hà (Hà Kino) |
1992 | 1,79 m | Hà Nội | Top 10 Thắng thử thách "Inspiration Round" Dự án Cộng đồng tốt nhất |
044 | Đoàn Tường Linh | 2000 | 1,77 m | Lâm Đồng | Top 10 Người đẹp Ảnh |
045 | Lê Thị Kim Huyền | 1999 | 1,77 m | Thành phố Hồ Chí Minh | Top 16 |
Top 33 thí sinh truyền hình thực tế
[sửa | sửa mã nguồn]SBD | Họ tên | Năm sinh | Chiều cao | Quê quán | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
018 | Nguyễn Lê Nhật Nhi | 2003 | 1,70 m | Thừa Thiên Huế | Bị loại ở tập 3 |
047 | Nguyễn Thị Hồng Mỹ | 2003 | 1,73 m | Đồng Nai | Bị loại ở tập 2 |
003 | Võ Thị Ngọc Châu | 1999 | 1,70 m | Long An | Rút lui vì lý do cá nhân |
028 | Lê Thị Kiều Nhung | 1998 | 1,82 m | Trà Vinh |
Phiên bản truyền hình thực tế
[sửa | sửa mã nguồn]Tập 1 - Image Round: Top thí sinh xuất sắc nhất bước vào thử thách đầu tiên - Top 33
[sửa | sửa mã nguồn]- Ngày phát sóng: 22 tháng 08 năm 2024
- Thương hiệu: Leica
- Nội dung:
- Thử thách 1: Chụp một bộ ảnh chân dung và toàn thân với chủ đề " WHO I AM? (TÔI LÀ AI?)".
- Thử thách 2: Thuyết trình về hình tượng bản thân mang đến cuộc thi.
- Top 3 thí sinh xuất sắc nhất: Nguyễn Quỳnh Anh, Nguyễn Cao Kỳ Duyên & Đoàn Tường Linh
- Thí sinh chiến thắng thử thách: Nguyễn Quỳnh Anh
- Thí sinh vào top nguy hiểm: Nguyễn Thị Hồng Mỹ, Nguyễn Thanh Hảo & Trương Gia Hân
- Thí sinh bị loại: Không có
- Khách mời: Hà Đỗ (Giám đốc sáng tạo)
Tập 2 - Independence Round: Sân khấu tỏa sáng của vẻ đẹp độc lập - Top 33
[sửa | sửa mã nguồn]- Ngày phát sóng: 28 tháng 08 năm 2024
- Thương hiệu: Fahasa
- Nội dung:
- Thử thách 1: Trong căn phòng Beautiful Power, các thí sinh tự do chọn ra 1 vật liệu và 2 món phụ kiện và thiết kế 1 bộ trang phục trình diễn trong 2 tiếng đồng hồ bằng các nguyên liệu đó.
- Thử thách 2: Trình diễn trang phục tự thiết kế trên sân khấu và thuyết trình với cùng câu hỏi "Việc đọc sách đã giúp các bạn thay đổi cuộc đời mình như thế nào?" trong vòng 1 phút 30 giây.
- Top 3 thí sinh xuất sắc nhất: Nguyễn Quỳnh Anh, Quách Tapiau Maily & Đoàn Thị Thu Hà
- Thí sinh chiến thắng thử thách: Đoàn Thị Thu Hà
- Thí sinh vào top nguy hiểm: Nguyễn Cao Kỳ Duyên, Nguyễn Thanh Hảo & Nguyễn Thị Hồng Mỹ
- Thí sinh bị loại: Nguyễn Thị Hồng Mỹ
- Khách mời: Chung Thanh Phong (Nhà thiết kế), Kye Nguyễn (Giám đốc thời trang), Pông Chuẩn (Giám đốc thời trang), Phạm Thị Hóa (Phó tổng giám đốc công ty Fahasa)
Tập 3 - Intelligence Round: Sân khấu tôn vinh vẻ đẹp của trí thông minh cảm xúc - Top 32
[sửa | sửa mã nguồn]- Ngày phát sóng: 01 tháng 09 năm 2024
- Thương hiệu: Aqua Clinic
- Nội dung:
- Thử thách 1: Lựa chọn hoặc chuẩn bị một món quà do chính mình làm ra để trao cho một ai đó từ những gói quà nhà tài trợ Aqua Clinic đã chuẩn bị.
- Thử thách 2: Thuyết trình về sản phẩm của mình trong vòng 2 phút trên sân khấu.
- Top 3 thí sinh xuất sắc nhất: Quách Tapiau Maily, Đinh Thị Triều Tiên & Vũ Thúy Quỳnh
- Thí sinh chiến thắng thử thách: Đinh Thị Triều Tiên
- Thí sinh vào top nguy hiểm: Nguyễn Thanh Hảo, Võ Ngọc Châu & Nguyễn Lê Nhật Nhi
- Thí sinh bị loại: Nguyễn Lê Nhật Nhi
- Khách mời: Anntonia Porsild (Á hậu 1 Hoa hậu Hoàn vũ 2023), Quang Bích Hoài (CEO Aqua Clinic)
Tập 4 - Inspiration Round: Vẻ đẹp truyền cảm hứng qua hành trang sứ mệnh cộng đồng - Top 31
[sửa | sửa mã nguồn]- Ngày phát sóng: 05 tháng 09 năm 2024
- Thương hiệu: VietinBank
- Nội dung:
- Thử thách 1:
- Thử thách 2:
- Top 2 cặp thí sinh xuất sắc nhất: Vũ Thúy Quỳnh - Đỗ Thu Hà & Đinh Thị Triều Tiên - Nguyễn Cao Kỳ Duyên
- Thí sinh chiến thắng thử thách: Vũ Thúy Quỳnh - Đỗ Thu Hà
- Thí sinh vào top nguy hiểm: không có
- Thí sinh bị loại: không có
- Khách mời: Anntonia Porsild (Á hậu 1 Hoa hậu Hoàn vũ 2023), Hà Đỗ (Giám đốc sáng tạo), Trương Minh Tiến (Giám đốc chi nhánh ngân hàng Vietinbank), Nguyễn Mạnh Toàn (CEO, Nhà sáng lập Eventista)
Tập 5 - Influencing Round: Đêm trình diễn bikini và dạ hội - Top 31
[sửa | sửa mã nguồn]- Ngày phát sóng: 08 tháng 09 năm 2024
- Thương hiệu: beplain
- Nội dung:
- Thử thách 1: Trình diễn trang phục áo tắm
- Thử thách 2: Trình diễn trang phục dạ hội
- Top 5 thí sinh xuất sắc nhất: Nguyễn Thị Trà My, Nguyễn Cao Kỳ Duyên, Nguyễn Quỳnh Anh, Quách Tapiau Maily & Đoàn Tường Linh
- Thí sinh chiến thắng thử thách: Quách Tapiau Maily
- Thí sinh vào top nguy hiểm: không có
- Thí sinh bị loại: không có
- Khách mời: Dương Ngọc Trâm (Đại diện nhà tài trợ beplain)
Bảng kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Thí sinh | Tập 1 | Tập 2 | Tập 3 | Tập 4 | Tập 5 | Tập 6 | Bán Kết | Chung Kết | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Áo tắm | Dạ hội | Top 29 | Top 16 | Top 10 | Top 5 | Top 3 | |||||||||||
Hạng | Điểm | Hạng | Điểm | Hạng | Điểm | ||||||||||||
Kỳ Duyên | Cao | Nguy hiểm | AT | Cao | Cao | Cao | Cao | Cao | 1 | 86.0 | 2 | 88.8 | 3 | 84.6 | 1 | Hoa hậu | |
Quỳnh Anh | Thắng | Cao | AT | AT | Cao | Cao | AT | Cao | 4 | 81.4 | 1 | 89.6 | 2 | 90.0 | 2 | Á hậu 1 | |
Thúy Quỳnh | AT | AT | Cao | Thắng | AT | Thắng | AT | Cao | 6 | 80.3 | 3 | 83.1 | 1 | 90.5 | 3 | Á hậu 2 | |
Bảo Nhi | AT | AT | AT | AT | AT | AT | Cao | Thắng | 2 | 83.3 | 7 | 78.5 | 4 | 84.6 | Loại | ||
Tapiau Maily | AT | Cao | Cao | AT | Thắng | AT | Thắng | Cao | 5 | 80.5 | 6 | 81.1 | 5 | 84.0 | |||
Đỗ Thu Hà | AT | AT | AT | Thắng | AT | AT | AT | AT | 8 | 79.5 | 4 | 82.0 | 6 | 79.8 | |||
Trà My | AT | AT | AT | AT | Cao | AT | AT | AT | 10 | 77.1 | 9 | 74.1 | 7 | 78.3 | |||
Phương Anh | AT | AT | AT | AT | AT | AT | Cao | AT | 3 | 81.7 | 8 | 78.3 | 8 | 77.5 | |||
Tường Linh | Cao | AT | AT | AT | Cao | AT | AT | AT | 7 | 80.0 | 10 | 74.1 | 9 | 77.5 | |||
Triều Tiên | AT | AT | Thắng | Cao | AT | AT | AT | AT | 9 | 77.2 | 5 | 81.6 | 10 | 77.1 | |||
Kim Huyền | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | 15 | 72.3 | 11 | 73.3 | |||||
Đoàn Thu Hà | AT | Thắng | AT | AT | AT | AT | Cao | AT | 11 | 75.4 | 12 | 71.8 | |||||
Hoa Đan | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | 13 | 72.7 | 13 | 68.3 | |||||
Diễm My | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | 16 | 71.6 | 14 | 66.6 | |||||
Đan Chi | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | 14 | 72.4 | 15 | 65.5 | |||||
Thu Thảo | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | 12 | 73.5 | 16 | 65.0 | |||||
Kiều Trang | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | 17 | 71.2 | |||||||
Ngọc Duyên | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | 18 | 71.0 | |||||||
Nguyễn Thị Nga | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | 19 | 70.8 | |||||||
Hồng Vân | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | 20 | 70.8 | |||||||
Gia Hân | Nguy hiểm | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | 21 | 69.8 | |||||||
Quế Đan | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | 22 | 69.8 | |||||||
Ngọc Hân | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | 23 | 69.7 | |||||||
Thu Huỳnh | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | 24 | 69.6 | |||||||
Hạnh Nguyên | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | 25 | 69.0 | |||||||
Thiên Trang | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | 26 | 68.5 | |||||||
Lê Thị Thúy | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | 27 | 68.0 | |||||||
Yến Linh | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | 28 | 65.9 | |||||||
Thanh Hảo | Nguy hiểm | Nguy hiểm | Nguy hiểm | AT | AT | AT | AT | AT | 29 | 62.6 | |||||||
Ngọc Châu | AT | AT | Nguy hiểm | Rút lui | |||||||||||||
Nhật Nhi | AT | AT | Loại | ||||||||||||||
Hồng Mỹ | Nguy hiểm | Loại | |||||||||||||||
Kiều Nhung | AT | Rút lui |
Chú thích:
Thông tin thí sinh
[sửa | sửa mã nguồn]- Nguyễn Cao Kỳ Duyên: Đăng quang Hoa hậu Việt Nam 2014 cùng giải phụ Người đẹp Biển, Được mời làm đại diện Việt Nam tại Hoa hậu Trái Đất 2016 và Hoa hậu Siêu quốc gia 2017 nhưng không tham gia vì lý do cá nhân, Huấn luyện viên The Look Vietnam 2017, Huấn luyện viên Siêu mẫu Việt Nam 2018, Top 4 Cuộc đua kỳ thú 2019 cùng siêu mẫu Minh Triệu, Huấn luyện viên Hoa hậu Thể thao Việt Nam 2022, Huấn luyện viên The Face Vietnam 2023, Đại diện Việt Nam dự thi Hoa hậu Hoàn vũ 2024.
- Nguyễn Quỳnh Anh: Á quân The Face Vietnam 2018, Quán quân Supermodel Me 2021.
- Vũ Thúy Quỳnh: Top 12 Siêu mẫu Việt Nam 2018 cùng giải phụ "Siêu mẫu phong cách", Top 10 Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2022 cùng giải phụ "Người đẹp Ảnh", Á Quân 3 The New Mentor - Người mẫu Toàn năng 2023 - team Hương Giang, Top 5 Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2023 cùng giải phụ (Gương mặt đẹp nhất, Miss Purite, Người đẹp Truyền thông).
- Quách Tapiau Maily (MLee): Tham gia Chị đẹp đạp gió rẽ sóng 2023.
- Phí Phương Anh: Quán quân The Face Vietnam 2016 - team Hồ Ngọc Hà.
- Nguyễn Thị Trà My: Á quân Vietnam's Next Top Model 2011, Á quân 3 Top Model Worldwide 2012, Top 9 The New Mentor - Người mẫu Toàn năng 2023 - team Hương Giang.
- Đinh Thị Triều Tiên: Á khôi 1 Nét đẹp Sinh viên Văn Hiến lần IV 2016, Giải nhì Duyên dáng Vịnh Xuân Dài 2017 cùng giải phụ "Áo dài truyền thống đẹp nhất", Á khôi 2 Hoa khôi Sinh viên Việt Nam 2017, Top 44 Hoa hậu Việt Nam 2018.
- Đỗ Thu Hà (Hà Kino): Top 9 Vietnam's Next Top Model 2012, tham gia Chị đẹp đạp gió rẽ sóng 2023.
- Đoàn Tường Linh: Top 40 Hoa hậu Việt Nam 2020, Top 55 Hoa hậu Hòa bình Việt Nam 2022 nhưng rút lui trước đêm chung khảo vì lý do cá nhân.
- Lương Thị Hoa Đan: Giải nhì Nữ sinh Duyên dáng - Tài năng Hải Dương 2018, tham gia Hoa hậu Việt Nam 2020 và dừng chân sau vòng sơ khảo, Á hậu 1 Hoa hậu Các dân tộc Việt Nam 2022.
- Đoàn Thị Thu Hà: Én Vàng 2021, Giải ba Hãy là số 1 2024.
- Trương Gia Hân: Top 10 Miss Peace Vietnam 2022.
- Lê Thị Kiều Nhung: Top 45 Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2017, Á hậu 1 Hoa hậu Đại sứ Hoàn vũ người Việt 2018, Top 41 Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2022, Đăng quang Hoa khôi Nam Bộ 2022.
- Võ Thị Ngọc Châu: Đại diện Việt Nam dự thi Miss Crystal Angel International 2019 cùng giải phụ Best in Top Model, Top 15 Hoa hậu Du lịch Việt Nam Toàn cầu 2021, Top 60 Hoa hậu Các dân tộc Việt Nam 2022, Á hậu 4 Miss Peace Vietnam 2022, Top 30 Hoa hậu Trái Đất Việt Nam 2023.
- Triệu Thiên Trang: Top 38 Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2023.
- Nguyễn Thị Hồng Mỹ: Top 59 Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2023.
- Bùi Hạnh Nguyên: Top 59 Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2023, Top 36 Hoa hậu Trái Đất Việt Nam 2023.
- Nguyễn Diễm My: Top 18 Miss Universe Vietnam 2023.
Dự thi quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Cuộc thi | Đại diện | Danh hiệu | Thứ hạng | Giải thưởng đặc biệt |
---|---|---|---|---|
Top Model Worldwide 2012 |
Nguyễn Thị Trà My | Top 10 | 3rd Runner-up | Không |
Miss Crystal Angel |
Võ Thị Ngọc Châu | Top 33 (Rút lui) | Không đạt giải | Best in Top Model |
Nguyễn Quỳnh Anh | Á hậu 1 | Supermodel Me | Không | |
TBA | TBA | |||
Nguyễn Cao Kỳ Duyên | Hoa hậu | TBA | TBA |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Thạch Anh (13 tháng 5 năm 2024). “Người đẹp đăng quang Miss Universe Vietnam 2024 nhận 2 tỉ đồng tiền mặt”. Thanh Niên. Truy cập 14 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Hoa hậu hoàn vũ Việt Nam 2021: 'Mỗi cô gái hoàn vũ là một nữ siêu anh hùng'”. Tuổi trẻ Online. 27 tháng 4, 2021.