Bước tới nội dung

Hands to Myself

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Hands to Myself"
Đĩa đơn của Selena Gomez
từ album Revival
Ngôn ngữen
Phát hành26 tháng 1 năm 2016
Thu âm
Thể loại
Thời lượng3:20
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Selena Gomez
"Same Old Love"
(2015)
"Hands to Myself"
(2016)
"Kill Em with Kindness"
(2016)

"Hands to Myself" là bài hát của nữ ca sĩ Hoa Kỳ Selena Gomez cho album phòng thu thứ hai của cô Revival (2015). Bài hát được viết bởi Justin Tranter, Julia Michaels, và sản xuất bởi Mattman & RobinMax Martin. Là một bản upbeat, dance-popsynthpop ảnh hưởng bởi những bài hát của Prince, "Hands to Myself" bao gồm âm thành gõ phím nhẹ và một chút dark guitar. Gomez đã kéo dài cả hai âm vực và làm giảm nó đến một mức độ chỉ trên một tiếng thì thầm với sự cắt bớt âm. Về phần lời bài hát, ca khúc là một câu chuyện kép.

Ý kiến phê bình

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách cuối năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Nguồn Danh sách Vị trí
Complex Những bài hát hay nhất năm 2015[1] 50
Rolling Stone 25 bài hát hay nhất năm 2015 của Rob Sheffield[2] 15
Spin 101 bài hát hay nhất năm 2015[3] 92
The Arizona Republic 30 bài hát hay nhất năm 2015[4] 30
The Fader 107 bài hát hay nhất năm 2015[5] 103

Diễn biến xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

"Hands to Myself" ở đầu tại vị trí số 77 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 cuối cùng của năm 2015.[6] Tuần tiếp theo bài hát đã leo lên vị trí số 62.[7]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2016) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[8] 13
Áo (Ö3 Austria Top 40)[9] 37
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[10] 50
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[11] 46
Canada (Canadian Hot 100)[12] 5
Canada CHR/Top 40 (Billboard)[13] 4
Cộng hòa Séc (Rádio Top 100)[14] 40
Cộng hòa Séc (Singles Digitál Top 100)[15] 10
Đan Mạch (Tracklisten)[16] 22
Pháp (SNEP)[17] 118
Đức (Official German Charts)[18] 52
Ireland (IRMA)[19] 24
Italy (FIMI)[20] 38
Hà Lan (Dutch Top 40)[21] 33
Hà Lan (Single Top 100)[22] 32
New Zealand (Recorded Music NZ)[23] 5
Na Uy (VG-lista)[24] 18
Bồ Đào Nha (AFP)[25] 9
Scotland (Official Charts Company)[26] 8
Slovakia (Singles Digitál Top 100)[27] 8
Nam Phi (EMA)[28] 9
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[29] 20
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[30] 40
Anh Quốc (OCC)[31] 14
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[32] 7
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[33] 26
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[34] 13
Hoa Kỳ Dance/Mix Show Airplay (Billboard)[35] 15
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[36] 38
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[37] 1
Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard)[38] 21

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[39] Bạch kim 70.000double-dagger
Canada (Music Canada)[40] Bạch kim 0*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[41] Vàng 30.000^
Ý (FIMI)[42] Vàng 25.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[43] Bạch kim 15.000*
Thụy Điển (GLF)[44] Bạch kim 20.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[45] Vàng 400.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[46] Bạch kimdagger 1.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

dagger Kể từ tháng 5 năm 2013 các chứng nhận của RIAA đối với các đĩa đơn kĩ thuật số tính cả các lượt stream âm thanh hoặc video theo yêu cầu vào lượt download.[47]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “The Best Songs Of 2015”. Complex. 9 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015.
  2. ^ Sheffield, Rob (21 tháng 12 năm 2015). “Rob Sheffield's Top 25 Songs of 2015”. Rolling Stone. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2015.
  3. ^ “The 101 Best Songs of 2015”. Spin. 30 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015.
  4. ^ Masley, Ed (1 tháng 12 năm 2015). “Year in Review 2015: 30 best songs of 2015”. The Arizona Republic. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2015.
  5. ^ “The 107 Best Songs Of 2015”. The Fader. 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015.
  6. ^ Trust, Gary (14 tháng 12 năm 2015). “Adele Matches Her Longest Hot 100 Reign With Seventh Week at No. 1 for 'Hello'. Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2015.
  7. ^ Trust, Gary (21 tháng 12 năm 2015). “Adele Scores Her Longest Hot 100 Reign With Eighth Week at No. 1 for 'Hello'. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2015.
  8. ^ "Australian-charts.com – Selena Gomez – Hands to Myself" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 6 tháng 2 năm 2016.
  9. ^ "Austriancharts.at – Selena Gomez – Hands to Myself" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 3 tháng 2 năm 2016.
  10. ^ "Ultratop.be – Selena Gomez – Hands to Myself" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 5 tháng 3 năm 2016.
  11. ^ "Ultratop.be – Selena Gomez – Hands to Myself" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 22 tháng 4 năm 2016.
  12. ^ "Selena Gomez Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 2 năm 2016.
  13. ^ “Canada CHR/Top 40: Jan 30, 2016”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2016.(cần đăng ký mua)
  14. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 11. týden 2016. Truy cập 22 tháng 3 năm 2016.
  15. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 02. týden 2016. Truy cập 21 tháng 1 năm 2016.
  16. ^ "Danishcharts.com – Selena Gomez – Hands to Myself" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 4 tháng 2 năm 2016.
  17. ^ "Lescharts.com – Selena Gomez – Hands to Myself" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 1 tháng 2 năm 2016.
  18. ^ "Musicline.de – Selena Gomez Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập 26 tháng 2 năm 2016.
  19. ^ "Chart Track: Week 15, 2016" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 16 tháng 4 năm 2016.
  20. ^ “Top Digital – Classifica settimanale WK 5 (dal 2016-01-29 al 2016-02-04)” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2016.
  21. ^ "Nederlandse Top 40 – Selena Gomez" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập 6 tháng 2 năm 2016.
  22. ^ "Dutchcharts.nl – Selena Gomez – Hands to Myself" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 6 tháng 2 năm 2016.
  23. ^ "Charts.nz – Selena Gomez – Hands to Myself" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 6 tháng 2 năm 2016.
  24. ^ "Norwegiancharts.com – Selena Gomez – Hands to Myself" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 6 tháng 2 năm 2016.
  25. ^ “Portuguesecharts.com – Singles – 05/2016”. Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2016. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  26. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 18 tháng 3 năm 2016.
  27. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 02. týden 2016. Truy cập 21 tháng 1 năm 2016.
  28. ^ "EMA Top 10 Airplay: Week Ending 2016-04-05" (bằng tiếng Anh). Entertainment Monitoring Africa. Truy cập 7 tháng 4 năm 2016.
  29. ^ "Swedishcharts.com – Selena Gomez – Hands to Myself" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 6 tháng 2 năm 2016.
  30. ^ "Swisscharts.com – Selena Gomez – Hands to Myself" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 8 tháng 2 năm 2016.
  31. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 8 tháng 4 năm 2016.
  32. ^ "Selena Gomez Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 1 tháng 2 năm 2016.
  33. ^ "Selena Gomez Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 31 tháng 5 năm 2016.
  34. ^ "Selena Gomez Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 29 tháng 3 năm 2016.
  35. ^ "Selena Gomez Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 22 tháng 3 năm 2016.
  36. ^ "Selena Gomez Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 29 tháng 3 năm 2016.
  37. ^ "Selena Gomez Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 29 tháng 3 năm 2016.
  38. ^ "Selena Gomez Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 29 tháng 3 năm 2016.
  39. ^ Ryan, Gavin (12 tháng 3 năm 2016). “ARIA Singles: Lukas Graham Spends 4th Week at No 1”. Noise11. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2016.
  40. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Selena Gomez – Hands To Myself” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2016.
  41. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Selena Gomez – Hands to Myself” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2016. Scroll through the page-list below until year 2016 to obtain certification.
  42. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Selena Gomez” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2016. Chọn "2016" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Selena Gomez" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  43. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2016.
  44. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  45. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Selena Gomez – Hands to Myself” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2016. Chọn single trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập Hands to Myself vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  46. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Selena Gomez” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  47. ^ “RIAA Adds Digital Streams To Historic Gold & Platinum Awards”. Recording Industry Association of America. 9 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]