Bước tới nội dung

HNLMS Van Galen (G84)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Van Galen in 1942
Tàu khu trục HNLMS Van Galen (G84), năm 1942
Lịch sử
Hà Lan
Tên gọi HNLMS Van Galen (G84)
Đặt tên theo Johan van Galen
Xưởng đóng tàu William Denny and Brothers, Dumbarton
Đặt lườn 10 tháng 7 năm 1939
Hạ thủy 17 tháng 4 năm 1941
Hoàn thành 20 tháng 2 năm 1942
Xóa đăng bạ tháng 10 năm 1956
Số phận Bán để tháo dỡ, 1957
Đặc điểm khái quát[1][2]
Lớp tàu Lớp tàu khu trục N
Trọng tải choán nước
  • 1.773 tấn Anh (1.801 t) (tiêu chuẩn)
  • 2.384 tấn Anh (2.422 t) (đầy tải)
Chiều dài 356 ft 6 in (108,66 m) (chung)
Sườn ngang 35 ft 8 in (10,87 m)
Mớn nước 9 ft (2,7 m) (đầy tải)
Động cơ đẩy
  • 2 × turbine hơi nước hộp số Parsons
  • 2 × nồi hơi ống nước Admiralty
  • 2 × trục
  • công suất 40.000 shp (30.000 kW)
Tốc độ 36 hải lý trên giờ (67 km/h; 41 mph)
Tầm xa 5.500 nmi (10.190 km; 6.330 mi) ở tốc độ 15 hải lý trên giờ (28 km/h; 17 mph)
Thủy thủ đoàn tối đa 183
Vũ khí

HNLMS Van Galen (G84) là một tàu khu trục lớp N của Hải quân Hoàng gia Hà Lan trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó nguyên được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo như là chiếc HMS Noble (G84), nhưng được nhập biên chế cùng Hải quân Hà Lan không lâu sau khi hoàn tất. Van Galen đã phục vụ cho đến xung đột kết thúc, được cho xuất biên chế vào tháng 10 năm 1956 và bán để tháo dỡ vào tháng 2 năm 1957.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Gardiner, Robert; Chesneau, Roger biên tập (1980). Conway's All the World's Fighting Ships, 1922–1946. Annapolis, Maryland: Naval Institute Press. ISBN 978-0-87021-913-9. OCLC 18121784.
  • Lenton, H. T. (1998). British and Empire Warships of the Second World War. Greenhill Book. ISBN 9781557500489.
  • Whitley, M. J. (2000). Destroyers of World War Two: An International Encyclopedia. London: Cassell. ISBN 1-85409-521-8.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]