Họ Cua bơi
Họ Cua bơi | |
---|---|
Portunus pelagicus đực. | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân bộ (subordo) | Pleocyemata |
Phân thứ bộ (infraordo) | Brachyura |
Liên họ (superfamilia) | Portunoidea |
Họ (familia) | Portunidae Rafinesque, 1815 |
Chi điển hình | |
Portunus | |
Phân họ và chi | |
Xem văn bản. |
Họ Cua bơi hay họ Cua ghẹ (danh pháp khoa học: Portunidae) là một họ chứa các loài cua bơi trong bộ giáp xác mười chân. Nó bao gồm nhiều loài cua sống ven biển được nhiều người biết đến, chẳng hạn cua xanh Đại Tây Dương (Callinectes sapidus), ghẹ xanh (Portunus pelagicus), ghẹ hoa (Charybdis cruciata), ghẹ natato (Charybdis natator), cua xanh (Scylla paramamosain) v.v... Hai chi trong họ được đặt tên tương phản nhau là Scylla và Charybdis, theo tên các quái vật biển trong thần thoại Hy Lạp sống trong các đá đối diện nhau ở eo biển Messina là Scylla và Charybdis. Chi Scylla chứa một vài loài quan trọng về kinh tế là Scylla serrata và Scylla paramamosain.
Đặc điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Các loài cua bơi có mắt phát triển để nhìn được mọi phía, đôi chân bò thứ năm thì phát triển thành mái chèo,[1] sinh sản hữu tính, đẻ và ấp trứng dưới bụng.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Phân loại dưới đây lấy theo Spiridonov et al. (2014),[2] Davie P. J. F. et al. (2015b),[3] Evans N. (2018):[4]
- Phân họ Carupinae Paulson, 1875 s.l
- Carupa
- Catoptrus
- Kume[5]
- Libystes
- Richerellus
- Pele[6]
- Laleonectes
- Atoportunus. Có thể cùng với Laleonectes và Ereonectes xếp riêng thành phân họ Atoportuninae.
- Ereonectes: tuyệt chủng.
- Phân họ Lupocyclinae Paulson, 1875
- Lupocyclus
- Carupella
- Lupocycloporus. Nguyên là Portunus (Lupocycloporus).
- Phân họ Necronectinae Glaessner, 1928
- Phân họ Podophthalminae Stimpson, 1860
- Euphylax
- Podophthalmus (gồm cả Vojmirophthalmus).
- Phân họ Portuninae Rafinesque, 1815: Có thể gồm ít nhất là 3 nhánh.
- Nhánh I: Portuninae sensu stricto.
- Portunus, bao gồm loài điển hình P. pelagicus (P. armatus) và một vài loài Portunus (Portunus) khác.
- Arenaeus
- Callinectes
- Nhánh II: Portuninae sensu lato.
- Portunus (Achelous)
- Portunus (Portunus): Một vài loài.
- Lupella
- Nhánh III: Portuninae sensu lato.
- Portunus (Cycloachelous)
- Cavoportunus[7][8]
- Portunus (Monomia)
- Portunus (Xiphonectes)
- Nhánh I: Portuninae sensu stricto.
- Phân họ Thalamitinae Paulson, 1875
- Cronius. Theo truyền thống thường xếp trong phân họ Portuninae.
- Thalamitoides
- Gonioinfradens
- Goniosupradens
- Charybdis (gồm cả Gonioneptunus, Goniohellenus)
- Thalamonyx
- Thalamita: Có thể tách thành 4 nhánh đơn ngành, trong đó nhánh IV là Thranita liệt kê dưới đây.
- Thranita (Thalamita s.l. nhánh IV).
- Zygita: Tách ra từ Thalamita s.l. Có thể xếp trong phân tông Caphyrina.
- Trierarchus: Tách ra từ Thalamita s.l. Có thể xếp trong phân tông Caphyrina.
- Caphyra: Nguyên xếp trong phân họ Caphyrinae Paulson, 1875, là phân họ chứa các loài cua cộng sinh với tảo, hải quỳ, động vật da gai và san hô mềm, nhưng khi đó cả Caphyrinae và Thalamitinae đều cận ngành. Tạm thời coi là phân tông Caphyrina trong phân họ Thalamitinae.
- Lissocarcinus: Nguyên xếp trong phân họ Caphyrinae.
Chuyển đi
[sửa | sửa mã nguồn]Chi Coelocarcinus trước đây xếp trong phân họ Caphyrinae, nay được coi là thuộc họ Carcinidae.[4]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ P. J. F. Davie (2002). “Portunidae”. Crustacea: Malocostraca: Eucarida (Part 2), Decapoda: Anomura, Brachyura. Volume 19 of Zoological catalogue of Australia, Australia. CSIRO Publishing. tr. 442–446. ISBN 978-0-643-05677-0.
- ^ Vassily A. Spiridonov, Tatiana V. Neretina, Dmitriy Schepetov, 2014. Morphological characterization and molecular phylogeny of Portunoidea Rafinesque, 1815 (Crustacea Brachyura): Implications for understanding evolution of swimming capacity and revision of the family-level classification. Zoologischer Anzeiger 253(5): 404-429. doi:10.1016/j.jcz.2014.03.003
- ^ Davie P. J. F., Guinot D., Ng P. K. L. 2015b. Systematics and classification of Brachyura. Trong: Castro P., Davie P. J. F., Guinot D., Schram F. R., von Vaupel Klein J. C. (chủ biên) Treatise on Zoology—Anatomy, Taxonomy, Biology—The Crustacea (complementary to the Volumes Translated from the French of the Traité de Zoologie 9(C)(I), Decapoda: Brachyura (Part 1)). Leiden: Brill. 1049-1130
- ^ a b Nathaniel Evans, 2018. Molecular phylogenetics of swimming crabs (Portunoidea Rafinesque, 1815) supports a revised family-level classification and suggests a single derived origin of symbiotic taxa. PeerJ.; 6:e4260. doi:10.7717/peerj.4260. eCollection 2018. PMID 29379685, PMCID: PMC5786103
- ^ Tohru Naruse, 2012. Kume tigra, a new genus and new species of carupine swimming crab (Crustacea: Brachyura: Portunidae) from Kume Island, Ryukyu Islands, Japan. Zootaxa 3367(3367): 204-210. doi:10.11646/zootaxa.3367.1.19
- ^ Peter K. L. Ng, 2011. Pele ramseyi, a new genus and new species of anchialine swimming crab (Crustacea: Brachyura: Portunidae) from the Hawaiian Islands. Zootaxa 2737(2737): 34-48. doi:10.11646/zootaxa.2737.1.3
- ^ T. S. Nguyen & Ng P. K. L. (2010). A new genus of the family Portunidae (Crustacea: Decapoda: Brachyura) and the identity of Portunus (Cycloachelous) yoronensis Sakai, 1974. Zootaxa. 2677: 38-48. doi:10.11646/zootaxa.2677.1.4
- ^ WoRMS taxon details: Cavoportunus T. S. Nguyen & Ng, 2010
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Portunidae tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Portunidae tại Wikimedia Commons