Giải vô địch bóng đá nữ châu Phi 1998
Giao diện
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Nigeria |
Thời gian | 17 tháng 10 - 31 tháng 10 |
Số đội | 8 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 2 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Nigeria (lần thứ 3) |
Á quân | Ghana |
Hạng ba | CHDC Congo |
Hạng tư | Cameroon |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 13 |
Số bàn thắng | 62 (4,77 bàn/trận) |
Giải vô địch bóng đá nữ châu Phi 1998 diễn ra tại Nigeria từ 17 tháng 10 đến 31 tháng 10 năm 1998. Giải được tổ chức nhằm chọn ra hai đại diện của khu vực châu Phi tham dự Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 1999.
Vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Nigeria vào thẳng vòng chung kết với tư cách chủ nhà. Cộng hòa Dân chủ Congo, Cameroon và Maroc lọt vào giải đấu do các đội Namibia, Sierra Leone và Kenya bỏ cuộc.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Mozambique | 7–2 | Lesotho | 3–0 | 4–2 |
Nam Phi | 15–0 | Eswatini | 9–0 | 6–0 |
Ai Cập | 2–1 | Uganda | 1–1 | 1–0 |
Ghana | 19–0 | Guinée | 11–0 | 8–0 |
CHDC Congo | w/o | Namibia | — | — |
Cameroon | w/o | Sierra Leone | — | — |
Maroc | w/o | Kenya | — | — |
Lesotho | 2–4 | Mozambique |
---|---|---|
CHDC Congo | w/o | Namibia |
---|---|---|
Cameroon | w/o | Sierra Leone |
---|---|---|
Vòng chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng một
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nigeria | 3 | 3 | 0 | 0 | 20 | 0 | +20 | 9 |
CHDC Congo | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 7 | -3 | 4 |
Maroc | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 9 | -5 | 4 |
Ai Cập | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 14 | −12 | 0 |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]Mozambique không thể tới Nigeria dự giải. Đội thay thế là Lesotho cũng không thể tham dự giải.[1]
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ghana | 2 | 2 | 0 | 0 | 7 | 1 | +6 | 6 |
Cameroon | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 5 | -1 | 3 |
Nam Phi | 2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 7 | -5 | 0 |
Mozambique | Bỏ cuộc |
Vòng đấu loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Bán kết | Chung kết | |||||
27 tháng 10 - Kaduna | ||||||
Nigeria | 6 | |||||
31 tháng 10 - Ijebu Ode | ||||||
Cameroon | 0 | |||||
Nigeria | 2 | |||||
27 tháng 10 - Kaduna | ||||||
Ghana | 0 | |||||
Ghana (s.h.p.) | 4 | |||||
CHDC Congo | 1 | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
30 tháng 10 - Ijebu Ode | ||||||
Cameroon | 3 (1) | |||||
CHDC Congo | 3 (3) |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Tranh hạng ba
[sửa | sửa mã nguồn]Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Kết quả trên RSSSF.com