Danh sách cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng đá nữ châu Phi 2014
Đây là danh sách các đội hình tham dự Giải vô địch bóng đá nữ châu Phi 2014.
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
Bờ Biển Ngà[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình được công bố vào ngày 19 tháng 9 năm 2014.[1]
Huấn luyện viên: Clémentine Touré
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Lydie Saki | 22 tháng 12, 1984 (29 tuổi) | ![]() | |
2 | HV | Fatou Coulibaly | 13 tháng 2, 1987 (27 tuổi) | ![]() | |
3 | HV | Djelika Coulibaly | 22 tháng 2, 1984 (30 tuổi) | ![]() | |
4 | TV | Nina Kpaho | 30 tháng 12, 1996 (17 tuổi) | ![]() | |
5 | HV | Mariam Diakité | 11 tháng 4, 1995 (19 tuổi) | ![]() | |
6 | TV | Rita Akaffou | 5 tháng 12, 1986 (27 tuổi) | ![]() | |
7 | TĐ | Nadege Essoh | 5 tháng 5, 1990 (24 tuổi) | ![]() | |
8 | TĐ | Ines Nrehy | 1 tháng 10, 1993 (21 tuổi) | ![]() | |
9 | TV | Cecile Esmei | 20 tháng 11, 1991 (22 tuổi) | ![]() | |
10 | TĐ | Ange N'Guessan | 18 tháng 11, 1990 (23 tuổi) | ![]() | |
11 | TĐ | Rebecca Elloh | 25 tháng 12, 1994 (19 tuổi) | ![]() | |
12 | TV | Ida Guehai | 15 tháng 7, 1994 (20 tuổi) | ![]() | |
13 | HV | Fernande Tchetche | 20 tháng 6, 1988 (26 tuổi) | ![]() | |
14 | TĐ | Josée Nahi | 29 tháng 5, 1989 (25 tuổi) | ![]() | |
15 | TV | Christine Lohoues | 18 tháng 10, 1992 (21 tuổi) | ![]() | |
16 | TM | Dominique Thiamale (c) | 20 tháng 5, 1982 (32 tuổi) | ![]() | |
17 | TV | Nadège Cissé | 4 tháng 4, 1997 (17 tuổi) | ![]() | |
18 | TV | Sabine Nogbou | 8 tháng 6, 1990 (24 tuổi) | ![]() | |
19 | TV | Marie Yassi | 7 tháng 11, 1985 (28 tuổi) | ![]() | |
20 | HV | Chacoum Koutouan | 29 tháng 10, 1990 (23 tuổi) | ![]() | |
21 | TM | Cynthia Djohore | 2 tháng 12, 1990 (23 tuổi) | ![]() |
Namibia[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình được công bố vào ngày 2 tháng 10 năm 2014.[2][3]
Huấn luyện viên: Jaqueline Shipanga
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Lydia Eixas | 7 tháng 11, 1986 (27 tuổi) | ||
2 | TM | Susanna Eises | 18 tháng 1, 1991 (23 tuổi) | ![]() | |
3 | HV | Iina Katuta | 16 tháng 12, 1986 (27 tuổi) | ![]() | |
4 | HV | Uerikondjera Kasaona (c) | 13 tháng 5, 1987 (27 tuổi) | ![]() | |
5 | TV | Lena Noreses | 6 tháng 1, 1994 (20 tuổi) | ![]() | |
6 | TV | Annouscka Kordom | 12 tháng 8, 1997 (17 tuổi) | ![]() | |
7 | HV | Twelikondjela Amukoto | 28 tháng 7, 1991 (23 tuổi) | ||
8 | TV | Juliana Skrywer | 28 tháng 12, 1987 (26 tuổi) | ![]() | |
9 | TV | Thomalina Adams | 6 tháng 7, 1993 (21 tuổi) | ![]() | |
10 | TV | Zenatha Coleman | 25 tháng 9, 1993 (21 tuổi) | ![]() | |
11 | TĐ | Elmarie Fredericks | 11 tháng 8, 1986 (28 tuổi) | ![]() | |
12 | TĐ | Rita Williams | 15 tháng 8, 1979 (35 tuổi) | ||
13 | HV | Stacey Naris | 24 tháng 2, 1991 (23 tuổi) | ![]() | |
14 | HV | Lorraine Jossob | 4 tháng 5, 1993 (21 tuổi) | ![]() | |
15 | TĐ | Vistoria Shangula | 21 tháng 4, 1992 (22 tuổi) | ![]() | |
16 | TM | Agnes Kauzuu | 7 tháng 7, 1979 (35 tuổi) | ![]() | |
17 | TV | Memory Ngonda | 11 tháng 2, 1998 (16 tuổi) | ![]() | |
18 | TV | Shirley Cloete | 13 tháng 1, 1982 (32 tuổi) | ![]() | |
19 | HV | Ester Amukwaya | 18 tháng 1, 1988 (26 tuổi) | ![]() | |
20 | TV | Lovisa Mulunga | 18 tháng 3, 1995 (19 tuổi) | ![]() | |
21 | HV | Veweziwa Kotjipati | 28 tháng 9, 1992 (22 tuổi) | ![]() |
Nigeria[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình được công bố vào ngày 30 tháng 9 năm 2014.[4][5]
Huấn luyện viên: Edwin Okon
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Precious Dede | 18 tháng 1, 1980 (34 tuổi) | ![]() | |
2 | TV | Evelyn Nwabuoku (c) | 14 tháng 11, 1985 (28 tuổi) | ![]() | |
3 | HV | Ngozi Ebere | 5 tháng 8, 1991 (23 tuổi) | ![]() | |
4 | TĐ | Perpetua Nkwocha | 3 tháng 1, 1976 (38 tuổi) | ![]() | |
5 | HV | Onome Ebi | 5 tháng 8, 1983 (31 tuổi) | ![]() | |
6 | HV | Josephine Chukwunonye | 19 tháng 3, 1992 (22 tuổi) | ![]() | |
7 | TĐ | Stella Mbachu | 16 tháng 4, 1978 (36 tuổi) | ![]() | |
8 | TĐ | Azizat Oshoala | 9 tháng 10, 1994 (20 tuổi) | ![]() | |
9 | TĐ | Desire Oparanozie | 17 tháng 12, 1993 (20 tuổi) | ![]() | |
10 | TV | Halimatu Ayinde | 16 tháng 5, 1995 (19 tuổi) | ![]() | |
11 | TĐ | Esther Sunday | 13 tháng 3, 1992 (22 tuổi) | ![]() | |
12 | HV | Osinachi Ohale | 21 tháng 12, 1991 (22 tuổi) | ![]() | |
13 | TV | Cecilia Nku | 26 tháng 10, 1992 (21 tuổi) | ![]() | |
14 | TĐ | Francisca Ordega | 19 tháng 10, 1993 (20 tuổi) | ![]() | |
15 | TV | Glory Iroka | 3 tháng 1, 1990 (24 tuổi) | ![]() | |
16 | TM | Ibubeleye Whyte | 9 tháng 1, 1992 (22 tuổi) | ![]() | |
17 | HV | Gloria Ofoegbu | 3 tháng 1, 1992 (22 tuổi) | ![]() | |
18 | TV | Ngozi Okobi | 14 tháng 12, 1993 (20 tuổi) | ![]() | |
19 | TV | Martina Ohadugha | 5 tháng 5, 1991 (23 tuổi) | ![]() | |
20 | HV | Ugo Njoku | 27 tháng 11, 1994 (19 tuổi) | ![]() | |
21 | TM | Christy Ohiaeriaku | 13 tháng 12, 1996 (17 tuổi) | ![]() |
Zambia[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình được công bố vào ngày 5 tháng 10 năm 2014.[6]
Huấn luyện viên: Charles Bwale
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Mirriam Katamanda | 28 tháng 3, 1991 (23 tuổi) | ![]() | |
2 | HV | Grace Zulu | 13 tháng 1, 1988 (26 tuổi) | ![]() | |
3 | HV | Ethel Chama | 7 tháng 8, 1992 (22 tuổi) | ![]() | |
4 | TV | Susan Banda | 1 tháng 6, 1995 (19 tuổi) | ![]() | |
5 | TV | Mary Mwakapila | 5 tháng 6, 1995 (19 tuổi) | ![]() | |
6 | HV | Meya Banda | 5 tháng 7, 1991 (23 tuổi) | ![]() | |
7 | TV | Misozi Zulu | 11 tháng 10, 1994 (20 tuổi) | ![]() | |
8 | TV | Lweendo Chisamu | 5 tháng 4, 1990 (24 tuổi) | ![]() | |
9 | TĐ | Hellen Mubanga | 17 tháng 2, 1987 (27 tuổi) | ![]() | |
10 | TĐ | Noria Sosala | 1 tháng 5, 1985 (29 tuổi) | ![]() | |
11 | TV | Kabange Mupopo (c) | 21 tháng 9, 1992 (22 tuổi) | ![]() | |
12 | TV | Esther Mukwasa | 9 tháng 9, 1994 (20 tuổi) | ![]() | |
13 | TV | Justina Banda | 1 tháng 2, 1992 (22 tuổi) | ![]() | |
14 | TV | Racheal Lungu | 13 tháng 1, 1988 (26 tuổi) | ![]() | |
15 | HV | Annie Kibanji | 4 tháng 4, 1989 (25 tuổi) | ![]() | |
16 | TM | Hazel Nali | 1 tháng 12, 1991 (22 tuổi) | ![]() | |
17 | TĐ | Carol Howes | 20 tháng 1, 1996 (18 tuổi) | ![]() | |
18 | TĐ | Nchawaka Saili | 2 tháng 7, 1996 (18 tuổi) | ![]() | |
19 | HV | Anita Mulenga | 23 tháng 2, 1992 (22 tuổi) | ![]() | |
20 | HV | Emelda Musonda | 1 tháng 8, 1985 (29 tuổi) | ![]() | |
21 | TM | Wendy Kunda | 23 tháng 10, 1997 (16 tuổi) | ![]() |
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
Algérie[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình được công bố vào ngày 26 tháng 9 năm 2014.[7]
Huấn luyện viên: Azzedine Chih
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Kahina Takenint | 21 tháng 5, 1991 (23 tuổi) | ![]() | |
2 | TĐ | Houria Affak | 11 tháng 7, 1988 (26 tuổi) | ![]() | |
3 | HV | Houria Sedrati | 19 tháng 3, 1989 (25 tuổi) | ![]() | |
4 | HV | Fatima Sekouane (c) | 21 tháng 5, 1983 (31 tuổi) | ![]() | |
5 | HV | Fatima Bara | 21 tháng 2, 1990 (24 tuổi) | ![]() | |
6 | HV | Fayrouz Benyoub | 12 tháng 8, 1995 (19 tuổi) | ![]() | |
7 | TV | Nachida Laïfa | 17 tháng 10, 1982 (31 tuổi) | ![]() | |
8 | TV | Lydia Mounia Miraoui | 24 tháng 9, 1991 (23 tuổi) | ![]() | |
9 | TĐ | Imene Merrouche | 25 tháng 4, 1994 (20 tuổi) | ![]() | |
10 | HV | Habiba Sadou | 1 tháng 11, 1986 (27 tuổi) | ![]() | |
11 | TV | Kenza Hadjar | 24 tháng 12, 1992 (21 tuổi) | ![]() | |
12 | HV | Keltoum Aouda | 1 tháng 1, 1990 (24 tuổi) | ![]() | |
13 | TĐ | Mahbouba Bekkouche | 29 tháng 4, 1984 (30 tuổi) | ![]() | |
14 | TV | Myriam Yasmine Benlazar | 9 tháng 6, 1995 (19 tuổi) | ![]() | |
15 | TV | Fethia Bekhedda | 9 tháng 7, 1990 (24 tuổi) | ![]() | |
16 | TM | Asma Adda Chaïb | 23 tháng 3, 1991 (23 tuổi) | ![]() | |
17 | TV | Siham Boutechiche | 6 tháng 1, 1980 (34 tuổi) | ![]() | |
18 | HV | Khadidja Khelifouche | 1 tháng 1, 1990 (24 tuổi) | ![]() | |
19 | TĐ | Naïma Benziane Bouheni | 23 tháng 10, 1985 (28 tuổi) | ![]() | |
20 | TV | Sabrina Labiod | 17 tháng 6, 1986 (28 tuổi) | ![]() | |
21 | TM | Nadia Mazouz | ![]() |
Cameroon[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình được công bố vào ngày 4 tháng 10 năm 2014.[8]
Huấn luyện viên: Enow Ngatchou
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Annette Ngo Ndom | 2 tháng 6, 1985 (29 tuổi) | ![]() | |
2 | TĐ | Christine Manie (c) | 4 tháng 5, 1984 (30 tuổi) | ![]() | |
3 | TĐ | Njoya Nkout | 12 tháng 1, 1993 (21 tuổi) | ![]() | |
4 | HV | Yvonne Leuko | 20 tháng 11, 1991 (22 tuổi) | ![]() | |
5 | HV | Augustine Ejangue | 19 tháng 1, 1989 (25 tuổi) | ![]() | |
6 | TV | Francine Zouga | 9 tháng 11, 1987 (26 tuổi) | ![]() | |
7 | TĐ | Gabrielle Onguene | 25 tháng 2, 1989 (25 tuổi) | ![]() | |
8 | TV | Raissa Feudjio | 29 tháng 10, 1995 (18 tuổi) | ![]() | |
9 | TĐ | Madeleine Ngono Mani | 16 tháng 10, 1983 (30 tuổi) | ![]() | |
10 | TV | Jeannette Yango | 12 tháng 6, 1993 (21 tuổi) | ![]() | |
11 | TV | Adrienne Iven | 9 tháng 3, 1983 (31 tuổi) | ![]() | |
12 | TV | Genevieve Ngo | 10 tháng 3, 1993 (21 tuổi) | ![]() | |
13 | HV | Cathy Bou Ndjouh | 7 tháng 11, 1987 (26 tuổi) | ![]() | |
14 | TV | Balbine Mendoua | 9 tháng 8, 1993 (21 tuổi) | ![]() | |
15 | HV | Ysis Sonkeng | 20 tháng 9, 1989 (25 tuổi) | ![]() | |
16 | TM | Thècle Mbororo | 24 tháng 9, 1989 (25 tuổi) | ![]() | |
17 | TĐ | Gaëlle Enganamouit | 9 tháng 6, 1992 (22 tuổi) | ![]() | |
18 | TV | Henriette Akaba | 7 tháng 6, 1992 (22 tuổi) | ![]() | |
19 | HV | Rita Wanki Awachwi | 6 tháng 1, 1994 (20 tuổi) | ![]() | |
20 | TM | Flore Enyegue | 9 tháng 7, 1991 (23 tuổi) | ![]() | |
21 | TĐ | Rose Bella | 5 tháng 5, 1994 (20 tuổi) | ![]() |
Ghana[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình được công bố vào ngày 27 tháng 9 năm 2014.[9]
Huấn luyện viên: Yusif Basigi
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Fafali Dumehasi | 25 tháng 12, 1993 (20 tuổi) | ![]() | |
2 | TV | Hillia Kobblah | 7 tháng 7, 1991 (23 tuổi) | ![]() | |
3 | TV | Mary Berko | 1 tháng 6, 1988 (26 tuổi) | ![]() | |
4 | HV | Janet Egyir | 7 tháng 5, 1992 (22 tuổi) | ![]() | |
5 | TĐ | Faiza Ibrahim | 22 tháng 3, 1990 (24 tuổi) | ![]() | |
6 | TĐ | Elizabeth Cudjoe | 17 tháng 10, 1992 (21 tuổi) | ![]() | |
7 | TV | Agnes Quaye | 5 tháng 10, 1989 (25 tuổi) | ![]() | |
8 | HV | Juliet Acheampong | 11 tháng 7, 1991 (23 tuổi) | ![]() | |
9 | TĐ | Samira Suleman | 16 tháng 8, 1991 (23 tuổi) | ![]() | |
10 | HV | Grace Asare | 27 tháng 10, 1974 (39 tuổi) | ![]() | |
11 | HV | Cynthia Adobea | 1 tháng 8, 1990 (24 tuổi) | ![]() | |
12 | TĐ | Agnes Aduako | 25 tháng 12, 1989 (24 tuổi) | ![]() | |
13 | TĐ | Leticia Zikpi (c) | 12 tháng 2, 1986 (28 tuổi) | ![]() | |
14 | HV | Mercy Myles | 2 tháng 5, 1992 (22 tuổi) | ![]() | |
15 | HV | Rosemary Ampem | 27 tháng 8, 1992 (22 tuổi) | ![]() | |
16 | TM | Nana Asantewaa | 23 tháng 12, 1993 (20 tuổi) | ![]() | |
17 | TV | Portia Boakye | 17 tháng 4, 1989 (25 tuổi) | ![]() | |
18 | TV | Mary Essiful | 22 tháng 6, 1993 (21 tuổi) | ![]() | |
19 | TĐ | Diana Ankomah | 19 tháng 9, 1989 (25 tuổi) | ![]() | |
20 | HV | Linda Eshun | 5 tháng 8, 1992 (22 tuổi) | ![]() | |
21 | TM | Patricia Mantey | 27 tháng 8, 1992 (22 tuổi) | ![]() |
Nam Phi[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình được công bố vào ngày 30 tháng 9 năm 2014.[10]
Huấn luyện viên: Vera Pauw
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Andile Dlamini | 2 tháng 9, 1992 (22 tuổi) | ![]() | |
2 | HV | Simphiwe Dludlu | 21 tháng 9, 1987 (27 tuổi) | ![]() | |
3 | HV | Nothando Vilakazi | 28 tháng 10, 1988 (25 tuổi) | ![]() | |
4 | HV | Noko Matlou | 30 tháng 9, 1985 (29 tuổi) | ![]() | |
5 | HV | Janine Van Wyk (c) | 17 tháng 4, 1987 (27 tuổi) | ![]() | |
6 | TV | Mamello Makhabane | 24 tháng 2, 1988 (26 tuổi) | ![]() | |
7 | HV | Lebogang Mabatle | 3 tháng 3, 1992 (22 tuổi) | ![]() | |
8 | HV | Lebogang Ramalepe | 3 tháng 12, 1991 (22 tuổi) | ![]() | |
9 | TV | Amanda Dlamini | 22 tháng 7, 1988 (26 tuổi) | ![]() | |
10 | TĐ | Silindile Ngubane | 25 tháng 3, 1987 (27 tuổi) | ![]() | |
11 | TĐ | Thembi Kgatlana | ![]() | ||
12 | TĐ | Portia Modise | 20 tháng 6, 1983 (31 tuổi) | ![]() | |
13 | HV | Gloria Thato | 11 tháng 1, 1989 (25 tuổi) | ![]() | |
14 | TV | Sanah Mollo | 30 tháng 1, 1987 (27 tuổi) | ![]() | |
15 | TV | Refiloe Jane | 4 tháng 8, 1992 (22 tuổi) | ![]() | |
16 | TM | Roxanne Barker | 6 tháng 5, 1991 (23 tuổi) | ![]() | |
17 | TV | Leandra Smeda | 22 tháng 7, 1989 (25 tuổi) | ![]() | |
18 | TV | Mpumi Nyandeni | 19 tháng 8, 1987 (27 tuổi) | ![]() | |
19 | TĐ | Ode Fulutudilu | 2 tháng 6, 1990 (24 tuổi) | ![]() | |
20 | TĐ | Shiwe Nongwanya | 7 tháng 3, 1994 (20 tuổi) | ![]() | |
21 | TM | Thokozile Mndaweni | 8 tháng 8, 1981 (33 tuổi) | ![]() |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Les Eléphantes en Afrique du Sud”. fedivoir.com. 19 tháng 9 năm 2014. Bản gốc lưu trữ 6 tháng 10 năm 2014.
- ^ “Shipanga names Gladiators for Women Championship”. nfa.org.na. 2 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Host Namibia unveil final squad”. cafonline.com. 3 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ 4 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Veteran trio in Nigeria's AWC squad”. daargroup.com. 30 tháng 9 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Falcons Huấn luyện viên Name AWC Squad”. completesportsnigeria.com. 30 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Bwale names squad for African Women Championship”. fazfootball.com. 5 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.
- ^ “L'équipe nationale féminine entame un stage au CTN”. faf.dz. 26 tháng 9 năm 2014. Bản gốc lưu trữ 11 tháng 10 năm 2014.
- ^ “CAN 2014 Dames: Les 21 joueuses du Cameroun”. africatopsports.com. 4 tháng 10 năm 2014.
- ^ “Black Queens name final 21 for AWC”. ghanafa.org. 27 tháng 9 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Pauw announces Banyana Banyana squad for 2014 AWC”. safa.net. 30 tháng 9 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.