Giải vô địch bóng đá U-19 nữ Đông Nam Á 2023
2023 AFF U-19 Women's Championship | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Indonesia |
Thời gian | 5 – 15 tháng 7 năm 2023 |
Số đội | 10 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 16 |
Số bàn thắng | 64 (4 bàn/trận) |
Vua phá lưới | ![]() ![]() (5 bàn thắng) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Thủ môn xuất sắc nhất | ![]() |
Giải vô địch bóng đá U-19 nữ Đông Nam Á 2023 (tiếng Anh: 2023 AFF U-19 Women's Championship) là mùa giải thứ 3 của Giải vô địch bóng đá U-19 nữ Đông Nam Á được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á (AFF) tại Indonesia.
Các đội tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]Giải đấu không có vòng loại, tất cả đều được tham dự vòng chung kết. Các đội bóng thành viên của Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á dưới đây đều tham dự giải đấu.
Đội | Hiệp hội | Tham dự | Thành tích tốt nhất lần trước |
---|---|---|---|
![]() |
LĐBĐ Campuchia | 2 lần | Vòng bảng (2022) |
![]() |
HHBĐ Indonesia | 2 lần | Vòng bảng (2022) |
![]() |
HHBĐ Lào | 1 lần | Lần đầu |
![]() |
HHBĐ Malaysia | 2 lần | Vòng bảng (2022) |
![]() |
LĐBĐ Myanmar | 3 lần | Hạng ba (2014) |
![]() |
LĐBĐ Philippines | 2 lần | Vòng bảng (2022) |
![]() |
HHBĐ Singapore | 3 lần | Hạng tư (2014) |
![]() |
HHBĐ Thái Lan | 3 lần | Vô địch (2014) |
![]() |
HHBĐ Đông Timor | 2 lần | Vòng bảng (2014) |
![]() |
LĐBĐ Việt Nam | 3 lần | Á quân (2014, 2022) |
Không tham dự |
---|
![]() |
![]() |
Địa điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận đấu sẽ diễn ra tại Thành phố Thể thao Jakabaring, với 2 sân vận động là Sân vận động Gelora Sriwijaya và Sân vận động Jakabaring.[1][2]
Palembang | |
---|---|
Sân vận động Gelora Sriwijaya | Sân vận động Jakabaring |
Sức chứa: 23.000 | Sức chứa: 5.000[3] |
![]() |
|
Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Đội đứng đầu mỗi bảng và đội xếp thứ hai có thành tích tốt nhất giành quyền vào bán kết.
- Các tiêu chí
Thứ hạng trong mỗi bảng sẽ được xác định như sau: Thứ hạng trong mỗi bảng sẽ được xác định như sau:
- Điểm số;
- Kết quả đối đầu trực tiếp giữa các đội liên quan;
- Hiệu số bàn thắng thua;
- Số bàn thắng ghi được;
- Sút luân lưu nếu hai đội liên quan gặp nhau trong trận cuối cùng;
- Điểm kỷ luật (thẻ vàng = –1 điểm, thẻ đỏ gián tiếp = –3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = –3 điểm, thẻ vàng + thẻ đỏ trực tiếp = –4 điểm);
- Bốc thăm của ban tổ chức.
Tất cả trận đấu diễn ra theo giờ địa phương WIB (UTC+7)
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 16 | 1 | +15 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 6 | −3 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 7 | 6 | +1 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 13 | −13 | 0 |
Lào ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
2 | 2 | 0 | 0 | 11 | 0 | +11 | 6 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | −5 | 3 | |
3 | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 6 | −6 | 0 |
Việt Nam ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Singapore ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Malaysia ![]() | 0–6 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
2 | 2 | 0 | 0 | 7 | 0 | +7 | 6 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 2 | 0 | 3 | |
3 | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 8 | −7 | 0 |
Philippines ![]() | 0–6 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Myanmar ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Thái Lan ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Xếp hạng các đội đứng thứ hai
[sửa | sửa mã nguồn]Đội có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp. Do số đội các bảng khác nhau, kết quả thi đấu với mỗi đội xếp thứ tư trong bảng không được tính.
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | C | ![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 2 | 0 | 3 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | A | ![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 6 | −4 | 3 | |
3 | B | ![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | −5 | 3 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Số bàn thắng; 4) Điểm kỷ luật; 5) Bốc thăm.
Vòng đấu loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Trong vòng đấu loại trực tiếp, hiệp phụ và loạt sút luân lưu sẽ được sử dụng để quyết định đội thắng nếu cần thiết.
Vào ngày 10 tháng 7, Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á hay AFF đã làm rõ về việc bốc thăm vòng bán kết, dẫn đến việc đội tuyển quốc gia Indonesia sẽ đấu với Thái Lan thay vì ở bán kết.[4] Theo điều kiện, nếu đội nhì bảng có thành tích tốt nhất đến từ Bảng A hoặc Bảng C, thì đội nhì bảng có thành tích tốt nhất sẽ đi tiếp vào bán kết gặp đội nhất Bảng B nên đã điều chỉnh bốc thăm như sau.[5][6]
Sơ đồ
[sửa | sửa mã nguồn]Bán kết | Chung kết | |||||
13 tháng 7 – Palembang | ||||||
![]() | 2 | |||||
15 tháng 7 – Palembang | ||||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 1 | |||||
13 tháng 7 – Palembang | ||||||
![]() | 2 | |||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 7 | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
15 tháng 7 – Palembang | ||||||
![]() | 1 (4) | |||||
![]() | 1 (2) |
Các trận đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Việt Nam ![]() | 2–1 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Tranh hạng ba
[sửa | sửa mã nguồn]Myanmar ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết | |
Loạt sút luân lưu | ||
4–2 |
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Việt Nam ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Giải vô địch bóng đá U-19 nữ Đông Nam Á |
---|
![]() Thái Lan Lần thứ 2 |
Cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]Đã có 64 bàn thắng ghi được trong 16 trận đấu, trung bình 4 bàn thắng mỗi trận đấu.
5 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
Somrit Nimol
Armelia Nur Sava Zada
Rana Wandik
Chinda Sihalath
Kemmy Oudomsok
Ling Manivanh
Sinlakhone Bounnaly
S. Thivashini
Zin Moe Pyae
Maegan Alforque
Chattaya Pratumkul
Jeena Thongpan
Kantisa Inchamnan
Pitchayathida Manowang
Rinyaphat Mondong
Supaporn Inthaprasit
Hồ Thị Thanh Thảo
Hoàng Thị Ngọc Ánh
Lê Thị Bảo Trâm
Lê Thị Trang
Lý Linh Trang
Nguyễn Thùy Linh
Vũ Thị Hoa
1 bàn phản lưới nhà
Cecilia Dos Santos (trong trận gặp Indonesia)
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng này cho biết thứ hạng của các đội xuyên suốt giải đấu.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
4 | 4 | 0 | 0 | 16 | 2 | +14 | 12 | Vô địch |
2 | ![]() |
4 | 3 | 0 | 1 | 14 | 3 | +11 | 9 | Á quân |
3 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 5 | −1 | 4 | Hạng ba |
4 | ![]() |
5 | 3 | 1 | 1 | 18 | 9 | +9 | 10 | Hạng tư |
5 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 6 | −3 | 6 | Bị loại ở vòng bảng |
6 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 7 | 6 | +1 | 3 | |
7 | ![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | −5 | 3 | |
8 | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 6 | −6 | 0 | |
9 | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 8 | −7 | 0 | |
10 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 13 | −13 | 0 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Nugroho, Yohanes Tri (22 tháng 7 năm 2022). “Palembang Jadi Tuan Rumah Kejuaraan AFF U-18 Woman Championship 2022, PLN Siagakan Petugas 24 Jam” (bằng tiếng Indonesian). Tribun Sumsel. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2022.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Rochman, Fathur (15 tháng 7 năm 2022). “Yok Saksikan Piala AFF U-18 Woman Championship 2022 di Gelora Jakabaring” (bằng tiếng Indonesian). TIMES Indonesia. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2022.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Start list - AUS U18 (W) vs PHI U18 (W)”. AFF on Instagram. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2022.
- ^ “ฝ่ายจัด AFF Women's U19 ชี้แจงกฏเรื่องประกบคู่ รอบรองชนะเลิศ”. SMMSPORT.COM เว็ปเดียวจบ ครบทุกกีฬา (bằng tiếng Thái). 11 tháng 7 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2023.
- ^ “Semifinals cast set for AFF U19 Women's”. AFF - The Official Website Of The Asean Football Federation (bằng tiếng Anh). 10 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2023.
- ^ “Indonesia Jumpa Thailand di Semifinal”. PSSI - Football Association of Indonesia (bằng tiếng Indonesia). Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2023.