Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2020 (Bảng B)
Giao diện
Bảng B là một trong hai bảng đấu của Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2020, gồm có các đội tuyển Việt Nam, Malaysia, Indonesia, Campuchia và Lào [1] Các đội sẽ thi đấu vòng tròn một lượt tập trung tại Singapore. Hai đội đứng đầu sẽ giành quyền tham dự vòng đấu loại trực tiếp.
Các đội tuyển
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ tự bốc thăm | Đội | Số lần tham dự | Thành tích tốt nhất | Vị trí trên Bảng xếp hạng FIFA
(vào ngày 19 tháng 11)[2] |
---|---|---|---|---|
B1 | ![]() |
13 lần | Vô địch (2008, 2018) | 99 |
B2 | ![]() |
13 lần | Vô địch (2010) | 154 |
B3 | ![]() |
13 lần | Á quân (2000, 2002, 2004, 2010, 2016) | 166 |
B4 | ![]() |
8 lần | Vòng bảng (1996, 2000, 2002, 2004, 2008, 2016, 2018) | 170 |
B5 | ![]() |
12 lần | Vòng bảng (11 lần) | 185 |
Lịch thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Lượt trận | Thời gian |
---|---|
Lượt trận 1 | 6 tháng 12 năm 2021 |
Lượt trận 2 | 9 tháng 12 năm 2021 |
Lượt trận 3 | 12 tháng 12 năm 2021 |
Lượt trận 4 | 15 tháng 12 năm 2021 |
Lượt trận 5 | 19 tháng 12 năm 2021 |
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
4 | 3 | 1 | 0 | 13 | 4 | +9 | 10 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
4 | 3 | 1 | 0 | 9 | 0 | +9 | 10 | |
3 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 8 | 8 | 0 | 6 | |
4 | ![]() |
4 | 1 | 0 | 3 | 6 | 11 | −5 | 3 | |
5 | ![]() |
4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 14 | −13 | 0 |
Các trận đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Tất cả thời gian được liệt kê là giờ Singapore (UTC+8).
Campuchia v Malaysia
[sửa | sửa mã nguồn]Campuchia ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Campuchia
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Malaysia
|
|
|
Lào v Việt Nam
[sửa | sửa mã nguồn]![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Lào
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Việt Nam
|
|
|
Malaysia v Lào
[sửa | sửa mã nguồn]![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Malaysia
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Lào
|
|
|
Indonesia v Campuchia
[sửa | sửa mã nguồn]Indonesia ![]() | 4–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
Trọng tài: Yaqoob Abdul Baki (Oman)
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Indonesia
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Campuchia
|
|
|
Lào v Indonesia
[sửa | sửa mã nguồn]![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Lào
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Indonesia
|
|
|
Việt Nam v Malaysia
[sửa | sửa mã nguồn]Việt Nam ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Việt Nam
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Malaysia
|
|
|
Campuchia v Lào
[sửa | sửa mã nguồn]![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Campuchia
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Lào
|
|
|
Indonesia v Việt Nam
[sửa | sửa mã nguồn]![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Indonesia
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Việt Nam
|
|
|
Việt Nam v Campuchia
[sửa | sửa mã nguồn]Việt Nam ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Việt Nam
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Campuchia
|
|
|
Malaysia v Indonesia
[sửa | sửa mã nguồn]![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Malaysia
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Indonesia
|
|
|
Kỷ luật
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ | Phạm lỗi | Đình chỉ |
---|---|---|
![]() |
![]() |
Đội đã bị loại khỏi giải đấu |
![]() | ||
![]() |
![]() |
Bán kết lượt đi v Singapore (22 tháng 12 năm 2021) |
![]() | ||
![]() |
![]() |
Bảng B v Campuchia (lượt trận 4; 15 tháng 12 năm 2021) |
![]() |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Do có hành vi không chấp hành quy định phòng chống doping của Cơ quan phòng chống Doping thế giới (WADA), Indonesia không được phép sử dụng quốc kỳ để đại diện cho họ tại các sự kiện thể thao quốc tế, trong đó có Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á.[3][4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ baotintuc.vn (24 tháng 9 năm 2021). “Toàn bộ lịch thi đấu của đội tuyển Việt Nam tại AFF Cup 2020”. baotintuc.vn. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Men's Ranking”. FIFA. 22 tháng 11 năm 2021. Truy cập 19 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Thailand loses right to host tournaments”. Bangkok Post. Bangkok Post Public Co. Ltd. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
The country has also been denied the right to display its national flag at any such events (international football events).
- ^ “Chairman Of PSSI: Regarding The Flag At AFF 2020, We Will Follow Whatever The Decision Is”. VOI – Waktunya Merevolusi Pemberitaan (bằng tiếng Anh). 24 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
- ^ Piala Suzuki AFF 2020: Stadium Nasional Singapura Jadi Gelanggang Aksi Derbi Nusantara, Malaysia-Indonesia - vocketfc.com, November 23, 2021.