Soukaphone Vongchiengkham
Giao diện
Vongchiengkham trong màu áo Uthai Thani năm 2021 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Soukaphone Vongchiengkham | ||
Ngày sinh | 9 tháng 3, 1992 | ||
Nơi sinh | Champasack, Lào | ||
Chiều cao | 1,56 m (5 ft 1 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ chạy cánh | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Nakhon Si United | ||
Số áo | 7 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2009–2011 | BEC Tero Sasana | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2011 | Ezra FC | 30 | (?) |
2012–2013 | Krabi | 26 | (9) |
2014 | Phitsanulok | 2 | (0) |
2014 | Saraburi | ||
2015 | Lanexang United | 20 | (?) |
2016 | Ezra FC | ||
2016 | Lanexang United | 26 | (?) |
2017 | Vientiane United | 14 | (?) |
2018 | Sisaket | 4 | (1) |
2019 | Chainat Hornbill | 15 | (1) |
2020 | PT Prachuap | 1 | (0) |
2020–2021 | Uthai Thani | 7 | (0) |
2021 | Udon Thani | 15 | (3) |
2022 | Kasetsart | 14 | (0) |
2022 | Trat FC | 31 | (0) |
2023– | Nakhon Si United | 8 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010– | Lào | 55 | (15) |
2014 | U23 Lào | 3 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Soukaphone Vongchiengkham (tiếng Lào: ສຸກອາພອນ ວົງຈຽງຄໍາ; sinh ngày 9 tháng 3 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá người Lào hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ chạy cánh cho Nakhon Si United của Thai League 2 và là đội trưởng đội tuyển bóng đá quốc gia Lào.
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 24 tháng 10 năm 2010 | Sân vận động Quốc gia Lào mới, Viêng Chăn, Lào | Philippines | 1–0 | 2–2 | Vòng loại giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2010 |
2. | 26 tháng 10 năm 2010 | Đông Timor | 2–1 | 6–1 | ||
3. | 16 tháng 2 năm 2011 | Đài Bắc Trung Hoa | 1–1 | 1–1 | Vòng loại AFC Challenge Cup 2012 | |
4. | 23 tháng 7 năm 2011 | Kunming Tuodong Sports Center, Côn Minh, Trung Quốc | Trung Quốc | 1–0 | 2–7 | Vòng loại World Cup 2014 |
5. | 4 tháng 3 năm 2013 | Sân vận động Quốc gia Lào mới, Viêng Chăn, Lào | Sri Lanka | 1–0 | 4–2 | Vòng loại AFC Challenge Cup 2014 |
6. | 16 tháng 11 năm 2013 | Guam | 1–0 | 1–1 | Giao hữu | |
7. | 14 tháng 10 năm 2014 | Brunei | 1–0 | 4–2 | Vòng loại giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2014 | |
8. | 2–0 | |||||
9. | 4–1 | |||||
10. | 18 tháng 10 năm 2014 | Đông Timor | 2–0 | 2–0 | ||
11. | 18 tháng 10 năm 2016 | Sân vận động Olympic Phnôm Pênh, Phnôm Pênh, Campuchia | Đông Timor | 2–1 | 2–1 | Vòng loại giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2016 |
12. | 21 tháng 10 năm 2016 | RSN Stadium, Phnôm Pênh, Campuchia | Brunei | 1–1 | 4–3 | |
13. | 31 tháng 5 năm 2019 | Sân vận động Quốc gia Lào mới, Viêng Chăn, Lào | Sri Lanka | 1–2 | 2–2 | Giao hữu |
14. | 2–2 | |||||
15. | 30 tháng 12 năm 2022 | Sân vận động Thuwunna, Yangon, Myanmar | Myanmar | 1–0 | 2–2 | Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2022 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Goal.com Lưu trữ 2016-03-26 tại Wayback Machine profile
- https://us.soccerway.com/players/soukaphone-vongchiengkham/159309/
- Soukaphone Vongchiengkham tại National-Football-Teams.com