Giải bóng đá ngoại hạng quốc gia Mông Cổ
Giao diện
Mùa giải hiện tại:![]() | |
Thành lập | 1955 |
---|---|
Quốc gia | ![]() |
Liên đoàn | AFC |
Các hạng đấu | 2 |
Số đội | 10 (từ 2016) |
Cấp độ trong hệ thống | 1 |
Xuống hạng đến | Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Mông Cổ |
Cúp trong nước | Cúp bóng đá Mông Cổ Siêu cúp bóng đá Mông Cổ |
Cúp quốc tế | Cúp AFC |
Đội vô địch hiện tại | Erchim (lần thứ 12) (2018) |
Đội vô địch nhiều nhất | Erchim (12 lần) |
Đối tác truyền hình | MNB và NTV |
Trang web | www |
Giải bóng đá ngoại hạng quốc gia Mông Cổ (tiếng Anh: Mongolian National Premier League, Mông Cổ: Монголын Үндэсний Премьер Лиг), còn có tên là Giải bóng đá ngoại hạng quốc gia Khurkhree vì lý do tài trợ, là giải bóng đá vô địch quốc gia chuyên nghiệp cao nhất của Mông Cổ, được điều hành bởi Liên đoàn bóng đá Mông Cổ.
Câu lạc bộ Khurkhree League mùa giải 2016
[sửa | sửa mã nguồn]- Bayangol (Ulaanbaatar)
- Deren (Deren)
- Erchim (Ulaanbaatar)
- Ulaanbaatar (Ulaanbaatar)
- Khangarid (Erdenet)
- Ulaanbaatar City (Ulaanbaatar)
- Khoromkhon (Ulaanbaatar)
- Selenge Press (Ulaanbaatar)
- Ulaanbaataryn Mazaalaynuud (Ulaanbaatar)
- Ulaanbaataryn Unaganuud (Ulaanbaatar)
Danh sách đội vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]- 1955: Soyol
- 1956–63: Không biết
- 1964: Khudulmur
- 1965: Không có giải đấu
- 1966: Khudulmur
- 1967: Tengeriin Bugnuud (Bat Ulzii)
- 1968: Darkhan
- 1969: Tengeriin Bugnuud (Bat Ulzii)
- 1970: Aldar (Câu lạc bộ thể thao quân đội)
- 1971: Tengeriin Bugnuud (Bat Ulzii)
- 1972: Khudulmur
- 1973: Tengeriin Bugnuud (Bat Ulzii)
- 1974: Aldar (Câu lạc bộ thể thao quân đội)
- 1975: Tengeriin Bugnuud (Bat Ulzii)
- 1976: Aldar (Câu lạc bộ thể thao quân đội)
- 1977: Không thi đấu ?
- 1978: Zamchin (Railwaymen)
- 1979: Tengeriin Bugnuud (Bat Ulzii)
- 1980: Aldar (Câu lạc bộ thể thao quân đội)
- 1981: Tengeriin Bugnuud (Bat Ulzii)
- 1982: Tengeriin Bugnuud (Bat Ulzii)
- 1983: Hilchin
- 1984: Tengeriin Bugnuud (Bat Ulzii)
- 1985: Khuch (Câu lạc bộ thể thao cảnh sát)
- 1986: Không biết
- 1987: Sükhbaatar (Ulaanbataar)
- 1988: Sükhbaatar (Ulaanbataar)
- 1989: Khudulmur
- 1990: Khuch (Câu lạc bộ thể thao cảnh sát)
- 1991–93: Không biết
- 1994: Khuch (Câu lạc bộ thể thao cảnh sát)
- 1995: Idsskh (Mongolian All-University Team)
- 1996: Erchim (Ulaanbaatar)
- 1997: Delger
- 1998: Erchim (Ulaanbaatar)
- 1999: ITI Bank-Bars
- 2000: Erchim (Ulaanbaatar)
- 2001: Khangarid (Erdenet)
- 2002: Erchim (Ulaanbaatar)
- 2003: Khangarid (Erdenet)
- 2004: Khangarid (Erdenet)
- 2005: Khoromkhon (Ulaanbaatar)
- 2006: Khasiin Khulguud (Ulaanbaatar) (chưa chính thức)
- 2007: Erchim (Ulaanbaatar)
- 2008: Erchim (Ulaanbaatar)
- 2009: Ulaanbaataryn Unaganuud
- 2010: Khangarid (Erdenet)
- 2011: Ulaanbaatar
- 2012: Erchim
- 2013: Erchim (Ulaanbaatar)
- 2014: Khoromkhon (Ulaanbaatar)
- 2015: Erchim (Ulaanbaatar)
- 2016: Erchim (Ulaanbaatar)
- 2017: Erchim (Ulaanbaatar)
- 2018: Erchim (Ulaanbaatar)
Nguồn:[1]
Thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ | Vô địch |
---|---|
Erchim | 12 |
Tengeriin Bugnuud FC | 9 |
Aldar | 4 |
Khangarid | |
Khudulmur | |
Khuch | 3 |
Khoromkhon | 2 |
Sükhbaatar | |
Ajilchin | 1 |
Darkhan | |
Delger | |
Ulaanbaatar | |
Idsskh | |
ITI Bank-Bars | |
Khasiin Khulguud | |
Ulaanbaataryn Unaganuud | |
Zamchin | |
Soyol |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Andre Zlotkowski (ngày 4 tháng 10 năm 2012). “Mongolia - List of Champions”. RSSSF. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2012.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Giải vô địch Mông Cổ Lưu trữ 2016-03-16 tại Wayback Machine tại fifa.com
- Нийслэл Лиг - Sportnews Lưu trữ 2011-11-01 tại Wayback Machine
- Trung tâm bóng đá Mông Cổ