Germany's Next Topmodel (mùa 17)
Germany's Next Topmodel | |
---|---|
Mùa 17 | |
Giám khảo | |
Số thí sinh | 31 |
Người chiến thắng | Lou-Anne Gleißenebner-Teskey |
Quốc gia gốc | Đức |
Số tập | 17 |
Phát sóng | |
Kênh phát sóng | ProSieben |
Thời gian phát sóng | 3 tháng 2 năm 2022 26 tháng 5 năm 2022 | –
Mùa phim |
Germany's Next Topmodel,[1] mùa 17 là mùa thứ mười bảy của Germany's Next Topmodel. Chương trình sẽ được phát sóng trên kênh ProSieben từ ngày 3 tháng 2 năm 2022. Trong năm thứ tư liên tiếp, chỉ bản thân host (Heidi Klum) sẽ xuất hiện trong ban giám khảo, vì một hoặc nhiều giám khảo khách mời sẽ được giới thiệu cho mỗi tập.
Do dịch COVID-19, mùa này sẽ được quay theo các quy định nghiêm ngặt của COVID-19 như hạn chế đi lại. Tuy nhiên, mùa giải này vẫn sẽ có điểm đến nước ngoài thay vì mùa trước chỉ được quay ở Berlin.[2] Mùa này cũng có sự tham gia của nhiều thí sinh với nhiều độ tuổi già hay trẻ, chiều cao và kích cỡ khác nhau.
Người chiến thắng trong mùa này là Lou-Anne Gleißenebner-Teskey, 18 tuổi đến từ Klosterneuburg, Áo. Cô giành được: giải thưởng tiền mặt trị giá €100.000, lên ảnh bìa tạp chí Harper's Bazaar và chiến dịch quảng cáo cho MAC Cosmetics.[3]
Các thí sinh
[sửa | sửa mã nguồn](Tuổi tính từ ngày dự thi)[4]
Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Quê quán | Bị loại ở | Hạng |
---|---|---|---|---|---|
Emilie Clément | 19 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Tafers, Thụy Sĩ | Tập 1 | 31–29 |
Meline Kermut | 20 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Bergisch Gladbach | ||
Pauline Schäfer | 18 | 1,66 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Schwerte | ||
Kim Bieder | 20 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Rheine | Tập 2 | 28–27 |
Wiebke Schwartau | 22 | 1,95 m (6 ft 5 in) | Berlin | ||
Kristina Ber | 20 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Lübeck | Tập 3 | 26–25 |
Lisa-Marie Cordt | 22 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Hannover | ||
Lenara Klawitter | 24 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Lingen | Tập 4 | 24 (bỏ cuộc) |
Kashmira Maduwege | 20 | 1,55 m (5 ft 1 in) | Winnenden | 23 | |
Laura Wentz | 19 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Günzach | Tập 5 | 22 |
Barbara Radtke | 68 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Flensburg | Tập 6 | 21–20 |
Jasmin Jaegers | 23 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Düsseldorf | ||
Julia Weinhäupl | 21 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Surberg | Tập 7 | 19–18 |
Laura Bittner | 20 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Großenhain | ||
Jessica Adbuwi | 23 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Neumünster | Tập 8 | 17–16 |
Paulina Stępowska | 32 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Berlin | ||
Annalotta Bönninger | 20 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Schwerte | Tập 9 | 15 |
Inka Ferbert | 19 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Nierstein | Tập 10 | 14–13 |
Viola Schieren-Beck | 21 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Bremen | ||
Amaya Baker | 18 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Böblingen | Tập 11 | 12 |
Vanessa Kunz | 20 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Metzingen | Tập 12 | 11 |
Juliana Stürmer | 24 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Berlin | Tập 13 | 10–9 |
Sophie Dräger | 18 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Harsewinkel | ||
Lena Krüger | 20 | 1,54 m (5 ft 1⁄2 in) | Teltow | Tập 14 | 8 |
Vivien Sterk | 21 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Prien am Chiemsee | Tập 15 | 7 |
Lieselotte Reznicek | 66 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Salzwedel | Tập 16 | 6 |
Anita Schaller | 20 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Neustadt an der Donau | Tập 17 | 5 |
Noëlla Mbomba | 24 | 1,65 m (5 ft 5 in) | Berlin | 4 | |
Martina Gleißenebner-Teskey | 50 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Klosterneuburg, Áo | 3 | |
Luca Lorenz | 19 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Munich | 2 | |
Lou-Anne Gleißenebner-Teskey | 18 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Klosterneuburg, Áo | 1 |
Thứ tự gọi tên
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ tự[a] | Tập | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3[b] | 4[c] | 5[d] | 6[e] | 7 | 8[f] | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | |||||||||||||||||||||
1 | Noëlla | Luca | Amaya | Jasmin | Sophie | Inka | Vanessa | Amaya Annalotta Inka Juliana Lena Lou-Anne Martina Sophie Vanessa Viola Vivien |
Noëlla | Lena | Martina | Sophie | Luca | Noëlla | Anita | Martina | Noëlla | Luca | Luca | Lou-Anne | |||||||||||||||||
2 | Juliana | Anita | Annalotta | Paulina | Juliana | Noëlla | Luca | Juliana | Anita | Noëlla | Lou-Anne | Martina | Vivien | Noëlla | Luca | Luca | Lou-Anne | Lou-Anne | Luca | ||||||||||||||||||
3 | Luca | Vivien | Jessica | Viola | Barbara | Sophie | Inka | Vivien | Sophie | Lena | Vivien | Vivien | Lou-Anne | Luca | Anita | Lou-Anne | Martina | Martina | |||||||||||||||||||
4 | Lieselotte | Paulina | Lou-Anne | Martina | Amaya | Juliana | Lieselotte | Martina | Juliana | Vanessa | Luca | Lieselotte | Anita | Martina | Lou-Anne | Martina | Noëlla | ||||||||||||||||||||
5 | Paulina | Amaya | Lena | Juliana | Lou-Anne | Amaya | Sophie | Amaya | Noëlla | Luca | Martina | Lou-Anne | Lieselotte | Lou-Anne | Noëlla | Anita | |||||||||||||||||||||
6 | Viola | Martina | Kashmira | Annalotta | Anita | Martina | Noëlla | Viola | Vivien | Juliana | Lieselotte | Anita | Martina | Lieselotte | Lieselotte | ||||||||||||||||||||||
7 | Barbara | Lisa-Marie | Luca | Laura B. | Luca | Annalotta | Martina | Vanessa | Amaya | Lou-Anne | Lena | Noëlla | Luca | Vivien | |||||||||||||||||||||||
8 | Inka | Lieselotte | Paulina | Vivien | Inka | Lou-Anne | Amaya | Lena | Luca | Vivien | Juliana | Lena | Lena | ||||||||||||||||||||||||
9 | Laura W. | Lena | Barbara | Barbara | Jasmin | Lena | Lou-Anne | Lou-Anne | Vanessa | Lieselotte | Anita | Juliana | |||||||||||||||||||||||||
10 | Lena | Laura W. | Sophie | Luca | Lena | Laura B. | Jessica | Lieselotte | Martina | Sophie | Noëlla | Sophie | |||||||||||||||||||||||||
11 | Amaya | Julia | Lenara | Sophie | Viola | Viola | Paulina | Luca | Lieselotte | Anita | Vanessa | ||||||||||||||||||||||||||
12 | Annalotta | Lenara | Lieselotte | Inka | Annalotta | Paulina | Anita | Noëlla | Anita | Lou-Anne | Amaya | ||||||||||||||||||||||||||
13 | Lisa-Marie | Laura B, | Jasmin | Lena | Laura B. | Anita | Vivien | Luca | Sophie | Inka | |||||||||||||||||||||||||||
14 | Kristina | Annalotta | Vanessa | Lou-Anne | Vanessa | Lieselotte | Lena | Anita | Inka | Viola | |||||||||||||||||||||||||||
15 | Anita | Lou-Anne | Vivien | Amaya | Vivien | Luca | Juliana | Lieselotte | Annalotta | ||||||||||||||||||||||||||||
16 | Vanessa | Noëlla | Laura W. | Julia | Noëlla | Vivien | Annalotta | Jessica Paulina |
|||||||||||||||||||||||||||||
17 | Wiebke | Kashmira | Viola | Anita | Jessica | Julia | Viola | ||||||||||||||||||||||||||||||
18 | Martina | Jessica | Laura B. | Noëlla | Lieselotte | Vanessa | Laura B. | ||||||||||||||||||||||||||||||
19 | Laura B. | Barbara | Anita | Vanessa | Martina | Jessica | Julia | ||||||||||||||||||||||||||||||
20 | Julia | Viola | Inka | Jessica | Julia | Jasmin | |||||||||||||||||||||||||||||||
21 | Kim | Vanessa | Martina | Lieselotte | Paulina | Barbara | |||||||||||||||||||||||||||||||
22 | Lou-Anne | Inka | Julia | Laura W. | Laura W. | ||||||||||||||||||||||||||||||||
23 | Lenara | Jasmin | Juliana | Kashmira | |||||||||||||||||||||||||||||||||
24 | Jasmin | Juliana | Noëlla | Lenara | |||||||||||||||||||||||||||||||||
25 | Sophie | Sophie | Lisa-Marie | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
26 | Kashmira | Kristina | Kristina | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
27 | Jessica | Wiebke | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
28 | Vivien | Kim | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
29 | Pauline | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
30 | Meline | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
31 | Emilie |
- Thí sinh bị loại
- Thí sinh được miễn loại
- Thí sinh dừng cuộc thi
- Thí sinh có màn thể hiện xuất sắc nhất tuần
- Thí sinh chiến thắng cuộc thi
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Thứ tự gọi tên chỉ lần lượt từng người an toàn.
- ^ Trong tập 3, Amaya, Annalotta, Barbara, Jessica, Kashmira, Lena, Lou-Anne, Luca, Paulina & Sophie được miễn loại vì được chọn cho buổi quay video mở đầu chương trình.
- ^ Trong tập 4, Lenara quyết định dừng cuộc thi vì lí do cá nhân.
- ^ Trong tập 5, không có buổi chụp hình được diễn ra trong tập này và các thí sinh được đánh giá qua phần thể hiện của họ ở những buổi casting. Amaya, Barbara, Juliana, Lou-Anne & Sophie được miễn loại vì được chọn trong buổi casting.
- ^ Trong tập 6, Inka vắng mặt vì cô phải cách ly sau khi bị dương tính với COVID-19, nhưng cô vẫn được an toàn.
- ^ Trong tập 8, Heidi chỉ gọi tên 3 người làm tốt nhất và 3 người thể hiện tệ nhất, còn những người còn lại đều an toàn.
Buổi chụp hình
[sửa | sửa mã nguồn]- Tập 2: Kéo co ở Mykonos theo cặp
- Tập 3: Ảnh mở đầu chương trình theo nhóm
- Tập 4: Vdeo: Mâu thuẫn trên chiếc xe bị hỏng theo cặp
- Tập 6: Tạo dáng ở cuối sàn diễn trong đồ bó nhung
- Tập 7: Ảnh thẻ người mẫu
- Tập 8: Video: Quảng cáo sản phẩm trên mạng xã hội
- Tập 9: Thời trang thú nhôi bông trên cao theo nhóm
- Tập 10: Bà nội trợ cổ điển
- Tập 11: Body painting vàng kim trên đồng hồ ở bãi biển
- Tập 12: Tạo dáng trên không trước toàn cảnh ở Los Angeles
- Tập 13: Video: Cuộc điện thoại ở nhà tù với Brigitte Nielsen
- Tập 14: Vận động viên quần vợt thời trang
- Tập 15: Ảnh bìa tạp chí Harper's Bazaar
- Tập 16: Thời trang cao cấp trên không trong váy dạ hội
- Tập 17: Tiệc ngủ màu hồng trên chiếc giường khổng lồ cho Moschino
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Proseiben, ProSeiben (17 tháng 11 năm 2021). “2021 - GNTM 2022: HEIDI KLUM KRITISIERT DESIGNER:INNEN – "SIE WOLLEN DIVERSITY, ABER SO WIRKLICH DANN AUCH NICHT"”. Proseiben (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2021.
- ^ Adey, Oliver. “Neue GNTM-Staffel: Die älteste Kandidatin ist 68 Jahre”.
- ^ “Papa Klum raus? GNTM-Siegerin kriegt keinen ONEeins-Vertrag!”. 18 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Germany's next Topmodel - Models”. 4 tháng 2 năm 2021.