Bước tới nội dung

Germany's Next Topmodel (mùa 18)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Germany's Next Topmodel
Mùa 18
Giám khảo
Số thí sinh35
Người chiến thắngVivien Blotzki
Quốc gia gốcĐức
Số tập18
Phát sóng
Kênh phát sóngProSieben
Thời gian
phát sóng
16 tháng 2 năm 2023 (2023-02-16) –
15 tháng 6 năm 2023 (2023-06-15)
Mùa phim
← Trước
Mùa 17
Sau →
Mùa 19
Danh sách các tập phim

Germany's Next Topmodel, Mùa 18 là mùa thứ mười tám của Germany's Next Topmodel (thường được viết tắt là GNTM) được phát sóng trên mạng lưới truyền hình Đức ProSieben. Chương trình bắt đầu phát sóng vào ngày 16 tháng 2 năm 2023. Giống như mùa trước, toàn bộ dàn giám khảo sẽ chỉ bao gồm Heidi Klum và một hay nhiều vị giám khảo khách mời trong mỗi tập.

Người chiến thắng trong mùa này là Vivien Blotzki, 22 tuổi đến từ Koblenz. Cô giành được: giải thưởng tiền mặt trị giá €100.000, lên ảnh bìa tạp chí Harper's Bazaar và chiến dịch quảng cáo cho MAC Cosmetics.

Các thí sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

(Tuổi tính từ ngày dự thi)

Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Bị loại ở Hạng
Alina Enns 20 1,77 m (5 ft 9+12 in) Oberding Tập 1 35-32
Elisabeth Schmidt 21 1,76 m (5 ft 9+12 in) München
Indira Mölle 20 1,74 m (5 ft 8+12 in) Magdeburg
Ana-Lea Feddersen 22 1,78 m (5 ft 10 in) Heide
Slata Schneider 19 1,74 m (5 ft 8+12 in) Leipzig Tập 3 31-30
Melissa Carbonel 19 1,75 m (5 ft 9 in) Düsseldorf
Melina Rath 18 1,73 m (5 ft 8 in) Linz, Áo 29-28
Juliette Schulz 19 1,82 m (5 ft 11+12 in) Bad Sobernheim
Emilia Steitz 19 1,94 m (6 ft 4+12 in) Kelkheim im Taunus Tập 4 27-25
Eliz Steingrauf 21 1,82 m (5 ft 11+12 in) München
Zoey Saflekou 26 1,70 m (5 ft 7 in) Stuttgart
Sarah Benkhoff 20 1,71 m (5 ft 7+12 in) Osnabrück Tập 5 24 (bỏ cuộc)
Tracy Baumgarten 25 1,78 m (5 ft 10 in) Essen 23 (bỏ cuộc)
Jülide Beganovic 22 1,68 m (5 ft 6 in) Paderborn Tập 6 22
Elsa Latifaj 18 1,77 m (5 ft 9+12 in) Baden, Áo 21
Lara Rollhaus 19 1,79 m (5 ft 10+12 in) Aschbach Tập 7 20
Charlene Christian 51 1,73 m (5 ft 8 in) München Tập 8 19-18
Zuzel Calunga 50 1,73 m (5 ft 8 in) Kissing
Leona Kastrati 19 1,73 m (5 ft 8 in) Großheubach 17
Ina Aufenberg 44 1,77 m (5 ft 9+12 in) Düsseldorf Tập 9 16
Anya Elsner 19 1,73 m (5 ft 8 in) Berlin Tập 10 15
Cassy Cassau 23 1,70 m (5 ft 7 in) Hamburg Tập 11 14-13
Marielena Aponte 52 1,67 m (5 ft 5+12 in) Frankfurt
Maike Nitsch 23 1,73 m (5 ft 8 in) Frankfurt Tập 12 12
Nina Kablitz 22 1,77 m (5 ft 9+12 in) Wetter Tập 13 11
Mirella Janev 20 1,80 m (5 ft 11 in) Berlin Tập 14 10
Katherine Markov 20 1,67 m (5 ft 5+12 in) Flensburg Tập 15 9
Anna-Maria Furhman 24 1,74 m (5 ft 8+12 in) Bochum Tập 16 8-7
Ida Kulis 23 1,79 m (5 ft 10+12 in) Köln
Coco Clever 20 1,73 m (5 ft 8 in) München Tập 17 6
Nicole Reitbauer 49 1,79 m (5 ft 10+12 in) Frankfurt Tập 18 5
Selma Schröder 18 1,74 m (5 ft 8+12 in) Berlin 4
Olivia Hounkpati 22 1,76 m (5 ft 9+12 in) Hamburg 3
Somajia Ali 21 1,75 m (5 ft 9 in) Bielefeld 2
Vivien Blotzki 22 1,80 m (5 ft 11 in) Koblenz 1

Thứ tự gọi tên

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự[a] Tập
1 2[b] 3[c] 4 5[d] 6[e] 7 8[f] 9 10[g] 11[h] 12 13 14[i] 15[j] 16 17 18
1 Cassy Tracy Zoey Ida Olivia Anya Katherine Anya Katherine Coco Nicole Nicole Katherine Coco Somajia Vivien Selma Olivia Somajia Vivien
2 Slata Emilia Tracy Anya Lara Mirella Anna-M. Coco Somajia Selma Nina Anna-M. Anna-M. Vivien Ida Somajia Olivia Somajia Vivien Somajia
3 Tracy Anya Selma Vivien Ida Ida Ida Katherine Anna-M. Somajia Maike Katherine Mirella Ida Olivia Selma Somajia Vivien Olivia
4 Melissa Coco Ida Jülide Leona Cassy Leona Somajia Cassy Vivien Olivia Somajia Nicole Nicole Vivien Olivia Nicole Selma
5 Coco Leona Sarah Cassy Somajia Vivien Vivien Olivia Selma Katherine Somajia Ida Vivien Anna-M. Nicole Coco Vivien Nicole
6 Mirella Katherine Cassy Selma Mirella Selma Selma Selma Vivien Nicole Katherine Nina Selma Selma Coco Nicole Coco
7 Ida Jülide Vivien Nina Nina Katherine Cassy Anna-M. Ida Marielena Mirella Selma Coco Somajia Anna-M. Anna-M.
Ida
8 Emilia Zoey Somajia Sarah Vivien Nina Somajia Cassy Nina Mirella Anna-M. Coco Ida Katherine Selma
9 Jülide Ida Eliz Coco Anna-M. Leona Olivia Maike Marielena Nina Coco Mirella Somajia Olivia Katherine
10 Zoey Juliette Coco Anna-M. Cassy Olivia Anya Marielena Olivia Olivia Ida Olivia Olivia Mirella
11 Somajia Sarah Jülide Olivia Tracy Anna-M. Nina Ina Nicole Ida Selma Vivien Nina
12 Eliz Anna-M. Anna-M. Leona Elsa Lara Mirella Ida Coco Maike Vivien Maike
13 Lara Cassy
Eliz
Elsa
Lara
Melina
Melissa
Mirella
Nina
Olivia
Selma
Slata
Somajia
Vivien
Nina Elsa Anya Somajia Coco Nina Maike Anna-M. Marielena
14 Vivien Emilia Katherine Katherine Coco Lara Nicole Mirella Cassy Cassy
15 Anya Olivia Lara Coco Elsa Vivien Anya Anya
16 Leona Mirella Tracy Selma Jülide Mirella Ina
17 Selma Lara Mirella Jülide Leona
18 Elsa Katherine Somajia Sarah Charlene
Zuzel
19 Katherine Elsa Zoey
20 Sarah Leona Eliz
21 Melina Anya Emilia
22 Nina Juliette
23 Olivia Melina
24 Anna-M. Melissa
Slata
25 Juliette
26 Ana
27 Indira
28 Elisabeth
29 Alina
     Thí sinh bị loại
     Thí sinh được miễn loại
     Thí sinh dừng cuộc thi
     Thí sinh bị loại trước khi đánh giá
     Thí sinh dừng cuộc thi
     Thí sinh không bị loại khi rơi vào cuối bảng
     Thí sinh chiến thắng cuộc thi
  1. ^ Thứ tự gọi tên chỉ lần lượt từng người an toàn.
  2. ^ Trong tập 2, Anna-Maria, Anya, Coco, Emilia, Ida, Juliette, Jülide, Katherine, Leona, Sarah, Tracy & Zoey được miễn loại ngay trong buổi chụp hình vì đã thực hiện tốt nhất trong cặp của họ. Ngoài ra, không có buổi loại trừ được diễn ra do thời tiết xấu, nên 13 cô gái còn lại sẽ phải tham gia thử thách đấu loại sắp tới.
  3. ^ Trong tập 3, Melissa & Slata đã bị loại vì thua vòng đấu loại trong buổi quay video với 11 cô gái còn lại.
  4. ^ Trong tập 5, Sarah đã từ chối diện mạo mới và xin dừng cuộc thi. Sau đó, Tracy đã xin dừng cuộc thi vì lí do cá nhân.
  5. ^ Trong tập 6, Jülide đã bị loại vì thua vòng đấu loại trong buổi chụp ảnh.
  6. ^ Trong tập 8, Charlene, Ina, Maike, Marielena, Nicole & Zuzel được thêm vào cuộc thi do gặp vấn đề về visa từ ban đầu. Tuy nhiên, họ đã phải thử thách đấu loại với 2 buổi chụp hình và 2 thử thách catwalk để quyết định xem ai sẽ được tham gia vào cuộc thi.
  7. ^ Trong tập 10, không có buổi chụp hình được diễn ra trong tập này và các thí sinh được đánh giá qua phần thể hiện của họ ở buổi phỏng vấn của Claudia von Brauchitsch.
  8. ^ Trong tập 11, không có buổi chụp hình được diễn ra trong tập này và các thí sinh được đánh giá qua phần thể hiện của họ ở những buổi casting.
  9. ^ Trong tập 14, Somajia không thể tham gia thử thách trình diễn thời trang của buổi loại trừ do gặp Covid-19, nhưng cô vẫn được an toàn.
  10. ^ Trong tập 15, Somajia không thể tham gia buổi chụp hình do gặp Covid-19, nhưng cô vẫn được an toàn.

Buổi chụp hình

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tập 2: Phong cách cá nhân ở hồ bơi theo cặp
  • Tập 3: Video: giới thiệu bản thân trong một lần bấm máy
  • Tập 4: Ảnh chân dung thợ làm mũ điên trong tiệc trà
  • Tập 6: Ảnh thẻ người mẫu
  • Tập 7: Video: Nhảy vũ đạo bài hát Diamonds Are a Girl's Best Friend với nhóm nhảy Elevator Boys
  • Tập 8: Ảnh trắng đen trong đồ vest; Ảnh thẻ người mẫu (dành cho 6 thí sinh mới)
  • Tập 9: Tạo dáng bên trong máy gắp thú bông ở bãi biển cho Skechers
  • Tập 12: Ca sĩ của những thập niên âm nhạc
  • Tập 13: It Girl trong căn hộ penthouse sang trọng
  • Tập 14: Áo tắm màu sắc trên sa mạc
  • Tập 15: Điệp viên dưới nước
  • Tập 16: Ảnh bìa tạp chí Harper's Bazaar
  • Tập 17: Diễn viên xiếc của Cirque du Soleil; Ảnh chân dung vẻ đẹp cho MAC Cosmetics
  • Tập 18: Video: Diễn lại một cảnh của phim Vú Em Dạy Yêu với Marcus Schenkenberg

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]