Funisciurus leucogenys
Giao diện
Funisciurus leucogenys | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Sciuridae |
Chi (genus) | Funisciurus |
Loài (species) | F. leucogenys |
Danh pháp hai phần | |
Funisciurus leucogenys (Waterhouse, 1842)[2] | |
Phân loài | |
|
Funisciurus leucogenys là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Waterhouse mô tả năm 1842.[2] Loài sóc này được tìm thấy ở Bénin, Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Guinea Xích Đạo, Ghana, Nigeria và Togo. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng đất thấp ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và rừng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
Phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]- F. l. leucogenys
- F. l. auriculatus
- F. l. oliviae
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Grubb, P. & Ekué, M. R. M. (2008). Funisciurus leucogenys. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Funisciurus leucogenys”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Thorington, R.W., Jr.; Hoffmann, R.S. (2005). “Family Sciuridae”. Trong Wilson, D.E.; Reeder, D.M (biên tập). Mammal Species of the World: a taxonomic and geographic reference (ấn bản thứ 3). The Johns Hopkins University Press. tr. 754–818. ISBN 0-8018-8221-4. OCLC 26158608.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Thorington, R. W. Jr. and R. S. Hoffman. 2005. Family Sciuridae. pp. 754–818 in Mammal Species of the World a Taxonomic and Geographic Reference. D. E. Wilson and D. M. Reeder eds. Johns Hopkins University Press, Baltimore.