Funisciurus anerythrus
Giao diện
Funisciurus anerythrus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Sciuridae |
Chi (genus) | Funisciurus |
Loài (species) | F. anerythrus |
Danh pháp hai phần | |
Funisciurus anerythrus (Thomas, 1890)[2] | |
Phân loài | |
Danh sách
|
Funisciurus anerythrus là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Thomas mô tả năm 1890.[2]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này phân bố ở Bénin, Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Guinea Xích Đạo, và Nigeria. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Đây là một loài phổ biến và Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế đã đánh giá nó là "loài ít quan tâm".
Phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]- F. a. anerythrus
- F. a. bandarum
- F. a. mystax
- F. a. raptorum
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Grubb, P. & Ekué, M. R. M. (2008). Funisciurus anerythrus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Funisciurus anerythrus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Thorington, R.W., Jr.; Hoffmann, R.S. (2005). “Family Sciuridae”. Trong Wilson, D.E.; Reeder, D.M (biên tập). Mammal Species of the World: a taxonomic and geographic reference (ấn bản thứ 3). The Johns Hopkins University Press. tr. 754–818. ISBN 0-8018-8221-4. OCLC 26158608.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Thorington, R. W. Jr. and R. S. Hoffman. 2005. Family Sciuridae. pp. 754–818 in Mammal Species of the World a Taxonomic and Geographic Reference. D. E. Wilson and D. M. Reeder eds. Johns Hopkins University Press, Baltimore.