Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-19 châu Âu 2012
Đây là danh sách đội hình các đội bóng tham dự Giải vô địch bóng đá U-19 châu Âu 2012. Chỉ có các cầu thủ sinh trong hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 1993 mới được phép thi đấu.
Mỗi đội phải đăng ký danh sách 18 cầu thủ, hai trong số đó phải là thủ môn.
Tuổi, số trận và bàn thắng được tính đến khi giải đấu khởi tranh, 3 tháng 7 năm 2012.
Các cầu thủ in đậm từng thi đấu cho đội tuyển quốc gia.
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
Estonia[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Arno Pijpers
Arno Pijpers công bố đội hình 18 người chính thức vào ngày 30 tháng 6 năm 2012.[1][2]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Vadim Gurnik | 25 tháng 4, 1993 (19 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
2 | HV | Johannes Kukebal | 19 tháng 7, 1993 (18 tuổi) | 12 | 0 | ![]() |
3 | HV | Kevin Ingermann | 6 tháng 7, 1993 (18 tuổi) | 14 | 0 | ![]() |
4 | HV | Karol Mets | 16 tháng 5, 1993 (19 tuổi) | 28 | 0 | ![]() |
5 | HV | Artur Pikk | 5 tháng 3, 1993 (19 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
6 | TV | Bert Klemmer | 15 tháng 10, 1993 (18 tuổi) | 22 | 0 | ![]() |
7 | TĐ | Hannes Anier | 16 tháng 1, 1993 (19 tuổi) | 10 | 4 | ![]() |
8 | TV | Andreas Raudsepp | 13 tháng 12, 1993 (18 tuổi) | 25 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Artur Rättel | 8 tháng 2, 1993 (19 tuổi) | 17 | 3 | ![]() |
10 | TV | Brent Lepistu | 26 tháng 3, 1993 (19 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
11 | TV | Karl-Eerik Luigend | 15 tháng 1, 1993 (19 tuổi) | 28 | 2 | ![]() |
12 | TM | Riido Reiman | 19 tháng 2, 1994 (18 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
14 | HV | Martin Kase | 2 tháng 9, 1993 (18 tuổi) | 5 | 1 | ![]() |
15 | HV | Märten Pajunurm | 29 tháng 4, 1993 (19 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
16 | HV | Mikk Metsa | 19 tháng 3, 1993 (19 tuổi) | 13 | 0 | ![]() |
17 | TĐ | Juri Gavrilov | 11 tháng 5, 1993 (19 tuổi) | 10 | 1 | ![]() |
18 | TV | Martin Ustaal | 6 tháng 2, 1993 (19 tuổi) | 22 | 0 | ![]() |
20 | TV | Nikita Martõnov | 4 tháng 9, 1993 (18 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
Hy Lạp[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Kostas Tsanas
Kostas Tsanas công bố đội hình 18 người chính thức vào ngày 21 tháng 6 năm 2012.[3]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Stefanos Kapino | 18 tháng 3, 1994 (18 tuổi) | ![]() | ||
2 | HV | Nikos Marinakis | 12 tháng 9, 1993 (18 tuổi) | ![]() | ||
3 | HV | Kostas Stafylidis | 2 tháng 12, 1993 (18 tuổi) | ![]() | ||
4 | HV | Mavroudis Bougaidis | 1 tháng 6, 1993 (19 tuổi) | ![]() | ||
5 | HV | Kostas Triantafyllopoulos | 3 tháng 4, 1993 (19 tuổi) | ![]() | ||
6 | TV | Panagiotis Ballas | 6 tháng 9, 1993 (18 tuổi) | ![]() | ||
7 | TV | Charalampos Mavrias | 21 tháng 2, 1994 (18 tuổi) | ![]() | ||
8 | TV | Spyros Fourlanos | 19 tháng 11, 1993 (18 tuổi) | ![]() | ||
9 | TĐ | Dimitris Diamantakos | 5 tháng 3, 1993 (19 tuổi) | ![]() | ||
10 | TV | Giorgos Katidis | 12 tháng 2, 1993 (19 tuổi) | ![]() | ||
11 | TĐ | Giannis Gianniotas | 4 tháng 5, 1993 (19 tuổi) | ![]() | ||
12 | TM | Sokratis Dioudis | 3 tháng 2, 1993 (19 tuổi) | ![]() | ||
13 | TV | Konstantinos Rougalas | 13 tháng 10, 1993 (18 tuổi) | ![]() | ||
14 | HV | Charis Lykogiannis | 22 tháng 10, 1993 (18 tuổi) | ![]() | ||
15 | TV | Dimitris Kourbelis | 2 tháng 11, 1993 (18 tuổi) | ![]() | ||
16 | TV | Vasilis Bouzas | 30 tháng 6, 1993 (19 tuổi) | ![]() | ||
17 | TĐ | Anastasios Bakasetas | 28 tháng 6, 1993 (19 tuổi) | ![]() | ||
18 | TV | Andreas Bouchalakis | 5 tháng 4, 1993 (19 tuổi) | ![]() |
Bồ Đào Nha[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Edgar Borges
Edgar Borges công bố đội hình 18 người chính thức vào ngày 11 tháng 6 năm 2012.[4] Ngày 17 tháng 6, André Teixeira thay cho Edgar sau khi anh bị gãy xương ở chân trái.[5]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Rafael Veloso | 3 tháng 11, 1993 (18 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
2 | HV | Pedro Almeida | 5 tháng 4, 1993 (19 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
3 | HV | Tiago Ferreira | 10 tháng 7, 1993 (18 tuổi) | 15 | 2 | ![]() |
4 | HV | Tiago Ilori | 26 tháng 2, 1993 (19 tuổi) | 12 | 1 | ![]() |
5 | HV | Daniel Martins | 23 tháng 6, 1993 (19 tuổi) | 14 | 0 | ![]() |
6 | TV | Agostinho Cá | 24 tháng 7, 1993 (18 tuổi) | 19 | 2 | ![]() |
7 | TĐ | Bruma | 24 tháng 10, 1994 (17 tuổi) | 24 | 4 | ![]() |
8 | TV | João Mário | 19 tháng 1, 1993 (19 tuổi) | 14 | 1 | ![]() |
9 | TĐ | Betinho | 21 tháng 7, 1993 (18 tuổi) | 17 | 12 | ![]() |
10 | HV | Ricardo Esgaio | 16 tháng 5, 1993 (19 tuổi) | 26 | 5 | ![]() |
11 | TĐ | Ivan Cavaleiro | 18 tháng 10, 1993 (18 tuổi) | 19 | 5 | ![]() |
12 | TM | Bruno Varela | 4 tháng 11, 1994 (17 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
13 | HV | João Cancelo | 27 tháng 5, 1994 (18 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
14 | HV | André Teixeira | 14 tháng 8, 1993 (18 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
15 | TV | André Gomes | 30 tháng 7, 1993 (18 tuổi) | 6 | 1 | ![]() |
16 | TV | Ricardo Alves | 25 tháng 3, 1993 (19 tuổi) | 11 | 3 | ![]() |
17 | TV | Tozé | 14 tháng 1, 1993 (19 tuổi) | 14 | 4 | ![]() |
18 | TĐ | Cafú | 26 tháng 2, 1993 (19 tuổi) | 12 | 5 | ![]() |
Tây Ban Nha[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Julen Lopetegui
Julen Lopetegui công bố đội hình 18 người chính thức vào ngày 28 tháng 6 năm 2012.[6]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Kepa Arrizabalaga | 3 tháng 10, 1994 (17 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
2 | HV | Javier Manquillo | 5 tháng 5, 1994 (18 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
3 | HV | Álex Grimaldo | 20 tháng 9, 1995 (16 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
4 | TV | Jonás Ramalho | 10 tháng 6, 1993 (19 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
5 | HV | Derik | 21 tháng 2, 1993 (19 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
6 | TV | José Campaña | 31 tháng 5, 1993 (19 tuổi) | 9 | 1 | ![]() |
7 | TĐ | Juanmi (captain) | 20 tháng 5, 1993 (19 tuổi) | 15 | 8 | ![]() |
8 | TĐ | Suso | 19 tháng 11, 1993 (18 tuổi) | 4 | 1 | ![]() |
9 | TĐ | Paco Alcácer | 30 tháng 8, 1993 (18 tuổi) | 12 | 5 | ![]() |
10 | TĐ | Jesé | 26 tháng 2, 1993 (19 tuổi) | 7 | 1 | ![]() |
11 | TV | Juan Bernat | 1 tháng 3, 1993 (19 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
12 | HV | Jonny Castro | 3 tháng 3, 1994 (18 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
13 | TM | Adrián Ortolá | 20 tháng 8, 1993 (18 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
14 | HV | Pablo Insúa | 9 tháng 9, 1993 (18 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
15 | TV | Saúl Ñíguez | 21 tháng 11, 1994 (17 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
16 | TV | Óliver Torres | 10 tháng 11, 1994 (17 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
17 | TĐ | Gerard Deulofeu | 13 tháng 3, 1994 (18 tuổi) | 14 | 3 | ![]() |
18 | TV | Denis Suárez | 6 tháng 1, 1994 (18 tuổi) | 4 | 2 | ![]() |
19 | HV | Salva Ruiz1 | 17 tháng 5, 1995 (17 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
20 | TV | Nono2 | 30 tháng 3, 1993 (19 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
- 1. ^ Salva Ruiz được triệu tập thi đấu vì chấn thương của Javier Manquillo.[7]
- 2. ^ Nono được triệu tập thi đấu vì chấn thương của Saúl.[8]
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
Croatia[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Dinko Jeličić
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Oliver Zelenika | 14 tháng 3, 1993 (19 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
2 | HV | Toni Gorupec | 4 tháng 7, 1993 (18 tuổi) | 20 | 0 | ![]() |
3 | TV | Ivan Aleksić | 6 tháng 3, 1993 (19 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
4 | TV | Filip Mrzljak (c) | 16 tháng 4, 1993 (19 tuổi) | 14 | 0 | ![]() |
5 | HV | Matej Mitrović | 4 tháng 2, 1993 (19 tuổi) | 5 | 1 | ![]() |
6 | HV | Josip Čalušić | 11 tháng 10, 1993 (18 tuổi) | 13 | 0 | ![]() |
7 | TV | Marko Pajač | 11 tháng 5, 1993 (19 tuổi) | 10 | 4 | ![]() |
8 | TV | Ivan Močinić | 30 tháng 4, 1993 (19 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
9 | TV | Marko Dugandžić | 7 tháng 4, 1994 (18 tuổi) | 4 | 5 | ![]() |
10 | HV | Domagoj Pavičić | 9 tháng 3, 1994 (18 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
11 | TĐ | Dejan Čabraja | 22 tháng 8, 1993 (18 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
12 | TM | Simon Sluga | 17 tháng 3, 1993 (19 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
13 | HV | Toni Datković | 6 tháng 11, 1993 (18 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
14 | TĐ | Mato Miloš | 30 tháng 6, 1993 (19 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
15 | TĐ | Danijel Miškić | 11 tháng 10, 1993 (18 tuổi) | 10 | 1 | ![]() |
16 | TV | Hrvoje Miličević | 30 tháng 4, 1993 (19 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
17 | TV | Antonio-Mirko Čolak | 17 tháng 9, 1993 (18 tuổi) | 11 | 6 | ![]() |
18 | TĐ | Mihael Pongračić | 24 tháng 8, 1993 (18 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
21 | TM | Marko Malenica1 | 8 tháng 2, 1994 (18 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
- 1. ^ Marko Malenica được triệu tập thi đấu vì chấn thương dây chằng gối của Oliver Zelenika trong lúc tập luyện.[9]
Anh[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Noel Blake
Noel Blake công bố đội hình 18 người chính thức vào ngày 20 tháng 6 năm 2012.[10] Tom Thorpe là đội trưởng của đội bóng trong giải đấu này.[11]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Sam Johnstone | 25 tháng 3, 1993 (19 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
2 | HV | Eric Dier | 15 tháng 1, 1994 (18 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
3 | HV | Jack Robinson | 1 tháng 9, 1993 (18 tuổi) | 8 | 1 | ![]() |
4 | TV | Conor Coady | 25 tháng 2, 1993 (19 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
5 | HV | Michael Keane | 11 tháng 1, 1993 (19 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
6 | HV | Tom Thorpe (đội trưởng) | 13 tháng 1, 1993 (19 tuổi) | 5 | 1 | ![]() |
7 | TV | Ross Barkley | 5 tháng 12, 1993 (18 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
8 | TV | Nathaniel Chalobah | 12 tháng 12, 1994 (17 tuổi) | 8 | 1 | ![]() |
9 | TĐ | Saido Berahino | 4 tháng 8, 1993 (18 tuổi) | 8 | 3 | ![]() |
10 | TV | Harry Kane | 28 tháng 7, 1993 (18 tuổi) | 11 | 5 | ![]() |
11 | TV | Nathan Redmond | 6 tháng 3, 1994 (18 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
12 | TĐ | Robert Hall | 20 tháng 10, 1993 (18 tuổi) | 1 | 1 | ![]() |
13 | TM | Connor Ripley | 13 tháng 2, 1993 (19 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
14 | TV | George Thorne | 4 tháng 1, 1993 (19 tuổi) | 16 | 1 | ![]() |
15 | TĐ | Hallam Hope | 17 tháng 3, 1994 (18 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
16 | HV | Luke Garbutt | 21 tháng 5, 1993 (19 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
17 | TĐ | Benik Afobe | 12 tháng 2, 1993 (19 tuổi) | 7 | 5 | ![]() |
18 | TV | John Lundstram | 18 tháng 2, 1994 (18 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
Pháp[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Pierre Mankowski
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Alphonse Areola | 16 tháng 4, 1993 (19 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
2 | HV | Dimitri Foulquier | 23 tháng 3, 1993 (19 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
3 | HV | Jérôme Phojo | 15 tháng 4, 1993 (19 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
4 | HV | Richard-Quentin Samnick | 23 tháng 1, 1993 (19 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
5 | HV | Samuel Umtiti | 13 tháng 11, 1993 (18 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
6 | TV | Paul Pogba (đội trưởng) | 15 tháng 3, 1993 (19 tuổi) | 9 | 2 | ![]() |
7 | TV | El-Hadji Ba | 5 tháng 3, 1993 (19 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
8 | TV | Geoffrey Kondogbia | 15 tháng 2, 1993 (19 tuổi) | 8 | 1 | ![]() |
9 | TĐ | Thibaut Vion | 11 tháng 12, 1993 (18 tuổi) | 8 | 2 | ![]() |
10 | TV | Axel Ngando | 13 tháng 7, 1993 (18 tuổi) | 11 | 1 | ![]() |
11 | TĐ | Jean-Christophe Bahebeck | 1 tháng 5, 1993 (19 tuổi) | 8 | 5 | ![]() |
12 | HV | Lucas Digne | 20 tháng 7, 1993 (18 tuổi) | 9 | 1 | ![]() |
13 | HV | Vincent Di Stefano | 4 tháng 3, 1993 (19 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
14 | TĐ | Alassane Pléa | 10 tháng 3, 1993 (19 tuổi) | 11 | 2 | ![]() |
15 | TĐ | Alexy Bosetti | 23 tháng 4, 1993 (19 tuổi) | 3 | 3 | ![]() |
16 | TM | Jonathan Millieras | 19 tháng 5, 1993 (19 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
17 | TV | Jordan Veretout | 1 tháng 3, 1993 (19 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
18 | TV | Kévin Mayi | 14 tháng 1, 1993 (19 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
Serbia[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Zoran Marić
.[12]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Filip Pajović | 30 tháng 7, 1993 (18 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
2 | HV | Filip Stojković | 22 tháng 1, 1993 (19 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
3 | TV | Ivan Petrović | 3 tháng 7, 1993 (19 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
4 | TV | Srđan Mijailović | 10 tháng 11, 1993 (18 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
5 | HV | Uroš Spajić | 13 tháng 2, 1993 (19 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
6 | HV | Lazar Rosić | 29 tháng 6, 1993 (19 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
7 | TĐ | Stefan Dimić | 1 tháng 5, 1993 (19 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
8 | HV | Marko Poletanović | 20 tháng 7, 1993 (18 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
9 | TV | Uroš Đurđević | 2 tháng 3, 1994 (18 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
10 | TĐ | Marko Pavlovski | 7 tháng 2, 1994 (18 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
11 | HV | Nikola Ninković | 19 tháng 12, 1994 (17 tuổi) | 2 | 1 | ![]() |
12 | TM | Miroslav Grujičić | 17 tháng 6, 1994 (18 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
13 | HV | Boris Varga | 14 tháng 8, 1993 (18 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
14 | TĐ | Aleksandar Mitrović | 16 tháng 9, 1994 (17 tuổi) | 5 | 2 | ![]() |
15 | HV | Nemanja Radoja | 6 tháng 2, 1993 (19 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
16 | TV | Saša Ivković | 13 tháng 5, 1993 (19 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
17 | TĐ | Aleksandar Čavrić | 18 tháng 5, 1994 (18 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
18 | TV | Đorđe Radovanović | 6 tháng 5, 1993 (19 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
Đại diện cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Theo câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Theo quốc tịch câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Số cầu thủ | Câu lạc bộ |
---|---|
![]() | |
![]() | |
![]() | |
![]() | |
![]() ![]() ![]() ![]() | |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Quốc gia in nghiêng có đại diện đội tuyển quốc gia tham dự vòng chung kết.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Arno Pijpers teatas koondise koosseisu finaalturniiriks” (30 tháng 6 năm 2012) (bằng tiếng Estonia). Estonian Football Association. Truy cập 30 tháng 6 năm 2012.
- ^ “Eesti koondis” (bằng tiếng Estonia). Estonian Football Association. Truy cập 2 tháng 7 năm 2012.
- ^ “EURO U-19 2012: Η αποστολή για τα τελικά” (bằng tiếng Hy Lạp). Hellenic Football Federation. 21 tháng 6 năm 2012. Truy cập 21 tháng 6 năm 2012.
- ^ “À Conquista da Europa” [Conquering Europe] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). FPF. 11 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2013. Truy cập 17 tháng 6 năm 2012.
- ^ “André Teixeira chamado” [André Teixeira called] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). FPF. 17 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2013. Truy cập 23 tháng 6 năm 2012.
- ^ “Convocatoria oficial para fase final del Campeonato de Europa” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 28 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2012. Truy cập 28 tháng 6 năm 2012.
- ^ “Javier Manquillo sufre una distensión del ligamento lateral externo del tobillo derecho” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 7 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2013. Truy cập 8 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Saúl Ñíguez sufre una distensión de los ligamentos de la rodilla izquierda” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 13 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2012. Truy cập 13 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Manquillo and Zelenika ruled out of U19s”. UEFA.com. 7 tháng 7 năm 2012. Truy cập 8 tháng 7 năm 2012.
- ^ Veevers, Nicholas (20 tháng 6 năm 2012). “Noel Blake names his squad for U19 Euro finals in Estonia”. The Football Association. Truy cập 21 tháng 6 năm 2012.
- ^ Veevers, Nicholas (2 tháng 7 năm 2012). “Tom Thorpe will captain Anh U19s in Euro finals”. Truy cập 2 tháng 7 năm 2012.
- ^ "Орлићи" у недељу путују за Талин на Првенство Европе (bằng tiếng Serbia). Football Association of Serbia. 30 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2013. Truy cập 2 tháng 7 năm 2012.