Bước tới nội dung

Danh sách câu lạc bộ vô địch Hàn Quốc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Vô địch bóng đá Hàn Quốc là đội vô địch giải đấu cao nhất của bóng đá Hàn Quốc, hiện tại là K League Classic.

Seongnam FC có bảy lần vô địch, giữ kỷ lục về số lần. Pohang Steelers năm lần, FC Seoul, Busan IParkSuwon Samsung Bluewings đều có bốn lần lên ngôi. Seongnam FC của giai đoạn 1993–95 và 2001–03 là đội duy nhất giành chức VĐQG ba lần liên tiếp.

Giải bóng đá bán chuyên Seoul (1939–1963)

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải Type Vô địch (số lần vô địch) Á quân Vua phá lưới
1964 Xuân Công ty Dệt may Keumseong (1)
Công nghiệp Cheil (1)
Thu Công ty Dệt may Keumseong (2) Công ty Wolfram Hàn Quốc
1965 Xuân Công ty Dệt may Keumseong (3)
Công ty Wolfram Hàn Quốc (1)
Tập đoàn Điện lực Hàn Quốc (1)
Thu Công ty Wolfram Hàn Quốc (2) Tập đoàn Than Hàn Quốc
1966 Xuân Sở Cảnh sát Seoul (1) Tập đoàn Điện lực Hàn Quốc
Thu Công ty Wolfram Hàn Quốc (3)
Sở Cảnh sát Seoul (2)
1967 Xuân Sở Cảnh sát Quốc gia (3) Xi măng Ssangyong
Thu Tập đoàn Điện lực Hàn Quốc (2) Công nghiệp Cheil
1968 Xuân Công ty Wolfram Hàn Quốc (4) Tập đoàn Điện lực Hàn Quốc
Thu Công nghiệp Cheil (2)
Hậu cần Quân đội (1)
1969 Giai đoạn 1 Tập đoàn Điện lực Hàn Quốc (3) Công ty Wolfram Hàn Quốc
Giai đoạn 2 ?[1]
1970 Xuân Công nghiệp Cheil (3) Công ty Wolfram Hàn Quốc
Thu Ngân hàng Chohung (1) Korea Trust Bank FC
1971 Xuân Korea Trust Bank FC (1) Ngân hàng Ngoại hối Hàn Quốc
Korea Housing & Commercial Bank FC
Thu Thủy quân lục chiến (1) Korea Trust Bank FC
Ngân hàng Chohung
1972 Xuân Korea Housing & Commercial Bank FC (1) Thủy quân lục chiến
Thu Korea Housing & Commercial Bank FC (2) Thủy quân lục chiến
1973 Xuân Thủy quân lục chiến (2) Ngân hàng Kookmin
Thu Korea Trust Bank FC (2) Quân đội
1974 Xuân Ngân hàng Chohung (2) Quân đội
Thu Ngân hàng Thương mại Hàn Quốc (1)
Quân đội (2)
1975 Xuân POSCO FC (1) Quân đội
Thu Ngân hàng Công nghiệp Hàn Quốc (1) Công ty Bảo hiểm Ô tô Hàn Quốc
1976 Xuân Ngân hàng Ngoại hối Hàn Quốc (1)
Korea Trust Bank FC (3)
Thu Ngừng[2]
1977 Quân đội (3) POSCO FC
1978 Xuân Seoul City FC (1)
Hải quân (3)
Thu Công ty Bảo hiểm Ô tô Hàn Quốc (1) Seoul City
1979 Xuân Ngân hàng Công nghiệp Hàn Quốc (2) Quân đội Chungeui
Thu Ngừng[3]
1980 Xuân Seoul City FC (2)
Quân đội Chungeui (4)
Thu Công ty Bảo hiểm Ô tô Hàn Quốc (2)
Không quân Seongmu (1)
1981 Xuân Daewoo FC (1) Hải quân Haeryong Hàn Quốc Kang Sang-Kil
(Korea Housing & Commercial Bank FC) (5)[4]
Thu POSCO FC (2) Quân đội Chungeui
1982 POSCO FC (3) Ngân hàng Kookmin Hàn Quốc Lee Tae-Yeop (Seoul City FC) (13)
  • Các câu lạc bộ chuyên nghiệp và bán chuyên cùng tham dự giải đấu trong giai đoạn này
Mùa giải Vô địch (số lần vô địch) Á quân Vua phá lưới
1983 Hallelujah FC (1) Daewoo Royals Hàn Quốc Park Yoon-Gi (Yukong Elephants) (9 bàn)
1984 Daewoo Royals (2) Yukong Elephants Hàn Quốc Baek Jong-Chul (Hyundai Horangi) (16)
1985 Lucky-Goldstar Hwangso (1) POSCO Atoms Thái Lan Piyapong Pue-On (Lucky-Goldstar Hwangso) (12)
1986 POSCO Atoms (4) Lucky-Goldstar Hwangso Hàn Quốc Chung Hae-Won (Daewoo Royals) (10)
  • Chỉ có các câu lạc bộ chuyên nghiệp tham dự giải đấu từ năm 1987.
Mùa giải Vô địch (số lần vô địch) Á quân Vua phá lưới
1987 Daewoo Royals (3) POSCO Atoms Hàn Quốc Choi Sang-Kuk (POSCO Atoms) (15 goals)
1988 POSCO Atoms (5) Hyundai Horang-i Hàn Quốc Lee Kee-Keun (POSCO Atoms) (12)
1989 Yukong Elephants (1) Lucky-Goldstar Hwangso Hàn Quốc Cho Keung-Yeon (POSCO Atoms) (20)
1990 Lucky-Goldstar Hwangso (2) Daewoo Royals Hàn Quốc Yoon Sang-Chul (Lucky-Goldstar Hwangso) (12)
1991 Daewoo Royals (4) Hyundai Horang-i Hàn Quốc Lee Kee-Keun (POSCO Atoms) (16)
1992 POSCO Atoms (6) Ilhwa Chunma Hàn Quốc Lim Keun-Jae (LG Cheetahs) (10)
1993 Ilhwa Chunma (1) LG Cheetahs Hàn Quốc Cha Sang-Hae (POSCO Atoms) (10)
1994 Ilhwa Chunma (2) Yukong Elephants Hàn Quốc Yoon Sang-Chul (LG Cheetahs) (21)
1995 Ilhwa Chunma (3) Pohang Atoms Hàn Quốc Roh Sang-Rae (Jeonnam Dragons) (15)
1996 Ulsan Hyundai Horang-i (1) Suwon Samsung Bluewings Hàn Quốc Shin Tae-Yong (Cheonan Ilhwa Chunma) (18)
1997 Pusan Daewoo Royals[A] (5) Jeonnam Dragons Hàn Quốc Kim Hyun-Seok (Ulsan Hyundai Horangi) (9)
  • Giải đấu được chính thức đổi tên thành K-League năm 1998.
Mùa giải Vô địch (số lần vô địch) Á quân Vua phá lưới
1998 Suwon Samsung Bluewings (1) Ulsan Hyundai Horang-i Hàn Quốc Yoo Sang-Chul (Ulsan Hyundai Horang-i) (14)
1999 Suwon Samsung Bluewings[A][B] (2) Pusan Daewoo Royals Cộng hòa Liên bang Nam Tư Saša Drakulić (Suwon Samsung Bluewings) (18)
2000 Anyang LG Cheetahs (3) Bucheon SK Hàn Quốc Kim Do-Hoon (Seongnam Ilhwa Chunma) (12)
2001 Seongnam Ilhwa Chunma (4) Anyang LG Cheetahs Brasil Sandro Cardoso (Suwon Samsung Bluewings) (13)
2002 Seongnam Ilhwa Chunma[B][C] (5) Ulsan Hyundai Horang-i Bồ Đào Nha Edmilson (Jeonbuk Hyundai Motors) (14)
2003 Seongnam Ilhwa Chunma (6) Ulsan Hyundai Horang-i Hàn Quốc Kim Do-Hoon (Seongnam Ilhwa Chunma) (28)
2004 Suwon Samsung Bluewings (3) Pohang Steelers Brasil Mota (Chunnam Dragons) (14)
2005 Ulsan Hyundai Horang-i (2) Incheon United Brasil Leandro Machado (Ulsan Hyundai Horang-i) (13)
2006 Seongnam Ilhwa Chunma (7) Suwon Samsung Bluewings Hàn Quốc Woo Sung-Yong (Seongnam Ilhwa Chunma) (16)
2007 Pohang Steelers (7) Seongnam Ilhwa Chunma Brasil Cabore (Gyeongnam FC) (18)
2008 Suwon Samsung Bluewings[C] (4) FC Seoul Brasil Dudu (Seongnam Ilhwa Chunma) (16)
2009 Jeonbuk Hyundai Motors (1) Seongnam Ilhwa Chunma Hàn Quốc Lee Dong-Gook (Jeonbuk Hyundai Motors) (20)
2010 FC Seoul[C] (4) Jeju United Hàn Quốc Yoo Byung-Soo (Incheon United) (22)
2011 Jeonbuk Hyundai Motors (2) Ulsan Hyundai Montenegro Dejan Damjanović (FC Seoul) (23)
2012 FC Seoul (5) Jeonbuk Hyundai Motors Montenegro Dejan Damjanović (FC Seoul) (31)
Mùa giải Vô địch (số lần vô địch) Á quân Vua phá lưới
2013 Pohang Steelers (8) Ulsan Hyundai Montenegro Dejan Damjanović (FC Seoul) (19)
2014 Jeonbuk Hyundai Motors (3) Suwon Samsung Bluewings Brasil Santos (Suwon Samsung Bluewings) (14)
2015 Jeonbuk Hyundai Motors (4) Suwon Samsung Bluewings Hàn Quốc Kim Shin-wook (Ulsan Hyundai) (18)

Tổng số chức vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ở Hàn Quốc, kết quả trong kỷ nguyên chuyên nghiệp thường được chấp nhận. Kết quả thi đấu toàn bộ không được đề cập đến.

Từ trước tới nay (1964–nay)

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Vô địch Á quân Mùa vô địch Mùa á quân
Pohang Steelers
8
5
1975s, 1981a, 1982, 1986, 1988, 1992, 2007, 2013 1977, 1985, 1987, 1995, 2004
Seongnam FC
7
3
1993, 1994, 1995, 2001, 2002, 2003, 2006 1992, 2007, 2009
FC Seoul
5
5
1985, 1990, 2000, 2010, 2012 1986, 1989, 1993, 2001, 2008
Busan IPark
5
3
1981s, 1984, 1987, 1991, 1997 1983, 1990, 1999
Quân đội
(bao gồm Hậu cần Quân đội)
4
5
1968a, 1974a, 1977, 1980s 1973a, 1974s, 1975s, 1979s, 1981a
Suwon Samsung Bluewings
4
4
1998, 1999, 2004, 2008 1996, 2006, 2014, 2015
Công ty Wolfram Hàn Quốc
4
3
1965s, 1965a, 1966a, 1968s 1964a, 1969s, 1970s
Jeonbuk Hyundai Motors
4
1
2009, 2011, 2014, 2015 2012
Tập đoàn Điện lực Hàn Quốc
3
2
1965s, 1967a, 1969s 1966s, 1968s
Seoul Trust Bank FC
(including Korea Trust Bank FC)
3
2
1971s, 1973a, 1976s 1970a, 1971a
Công nghiệp Cheil
3
1
1964s, 1968a, 1970s 1967a
Công ty Dệt may Keumseong
3
0
1964s, 1964a, 1965s
Cảnh sát
(bao gồm Sở Cảnh sát Seoul
Sở Cảnh sát Quốc gia)
3
0
1966s, 1966a, 1967s
Ulsan Hyundai
2
7
1996, 2005 1988, 1991, 1998, 2002, 2003, 2011, 2013
Thủy quân lục chiến
2
2
1971a, 1973s 1972s, 1972a
Korea Housing & Commercial Bank FC
2
1
1972s, 1972a 1971s
Ngân hàng Chohung
2
1
1970a, 1974s 1971a
Seoul City FC
2
1
1978s, 1980s 1978a
Công ty Bảo hiểm Ô tô Hàn Quốc
2
1
1978a, 1980a 1975a
Ngân hàng Công nghiệp Hàn Quốc
2
0
1975a, 1979s
Jeju United
1
4
1989 1984, 1994, 2000, 2010
Ngân hàng Ngoại hối Hàn Quốc
1
1
1976s 1971s
Hải quân
1
1
1978s 1981s
Ngân hàng Thương mại Hàn Quốc
1
0
1974a
Không quân
1
0
1980a
Hallelujah FC
1
0
1983
Ngân hàng Kookmin
0
2
1973s, 1982
Tập đoàn Than Hàn Quốc
0
1
1965a
Xi măng Ssangyong
0
1
1967s
Chunnam Dragons
0
1
1997
Incheon United
0
1
2005

Kỷ nguyên chuyên nghiệp (1983–nay)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nguyên tắc thống kê chính thức của K League là câu lạc bộ sau cùng nhận kết quả và lịch sử của câu lạc bộ tiền thân.[5]
Câu lạc bộ Vô địch Á quân Mùa vô địch Mùa á quân
Seongnam FC
7
3
1993, 1994, 1995, 2001, 2002, 2003, 2006 1992, 2007, 2009
FC Seoul
5
5
1985, 1990, 2000, 2010, 2012 1986, 1989, 1993, 2001, 2008
Pohang Steelers
5
4
1986, 1988, 1992, 2007, 2013 1985, 1987, 1995, 2004
Suwon Samsung Bluewings
4
4
1998, 1999, 2004, 2008 1996, 2006, 2014, 2015
Busan IPark
4
3
1984, 1987, 1991, 1997 1983, 1990, 1999
Jeonbuk Hyundai Motors
4
1
2009, 2011, 2014, 2015 2012
Ulsan Hyundai
2
7
1996, 2005 1988, 1991, 1998, 2002, 2003, 2011, 2013
Jeju United
1
4
1989 1984, 1994, 2000, 2010
Hallelujah FC
1
0
1983
Jeonnam Dragons
0
1
1997
Incheon United
0
1
2005

Theo Thành phố/Khu vực (1987-nay)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Từ mùa 1987: K League sử dụng hệ thống đá sân nhà sân khách.
Thành phố / Khu vực Danh hiệu Câu lạc bộ
Seoul
6
Lucky-Goldstar Hwangso (1990), FC Seoul (2010, 2012)
Ilhwa Chunma (1993, 1994, 1995)
Pohang
4
POSCO Atoms (1988, 1992), Pohang Steelers (2007, 2013)
Suwon
4
Suwon Samsung Bluewings (1998, 1999, 2004, 2008)
Seongnam
4
Seongnam Ilhwa Chunma (2001, 2002, 2003, 2006)
Jeonbuk
4
Jeonbuk Hyundai Motors (2009, 2011, 2014, 2015)
Busan
2
Daewoo Royals (1991), Pusan Daewoo Royals (1997)
Ulsan
2
Ulsan Hyundai (1996, 2005)
Anyang
1
Anyang LG Cheetahs (2000)
Busan+Gyeongnam
1
Daewoo Royals (1987)
Incheon+Gyeonggi
1
Yukong Elephants (1989)

Theo tỉnh (1987-nay)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Từ mùa 1987: K League sử dụng hệ thống đá sân nhà sân khách.
Tỉnh Danh hiệu Thành phố / Khu vực Câu lạc bộ
Vùng thủ đô
16
(6) Seoul Lucky-Goldstar Hwangso (1990), FC Seoul (2010, 2012)
Ilhwa Chunma (1993, 1994, 1995)
(4) Suwon Suwon Samsung Bluewings (1998, 1999, 2004, 2008)
(4) Seongnam Seongnam Ilhwa Chunma (2001, 2002, 2003, 2006)
(1) Anyang Anyang LG Cheetahs (2000)
(1) Incheon+Gyeonggi Yukong Elephants (1989)
Vùng Gyeongsang
9
(4) Pohang POSCO Atoms (1988, 1992), Pohang Steelers (2007, 2013)
(2) Busan Daewoo Royals (1991), Pusan Daewoo Royals (1997)
(2) Ulsan Ulsan Hyundai Horang-i (1996, 2005)
(1) Busan+Gyeongnam Daewoo Royals (1987)
Vùng Jeolla
4
(4) Jeonbuk Jeonbuk Hyundai Motors (2009, 2011, 2014, 2015)
Vùng Chungcheong
0
Vùng Gangwon
0
Vùng Jeju
0

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Có một bài viết về các trận đấu của giai đoạn KFL, nhưng không có kết quả sau đó. Nó có thể được dừng lại vì nhiều trận bóng đá quốc tế.
  2. ^ '76스포츠의 明暗(명암) (下(하)) 못다푼 宿題(숙제)들[liên kết hỏng] The Kyunghyang Shinmun, 1976-12-27.
  3. ^ Mọi giải đấu thể thao đều ngừng do tổng thống bị ám sát ngày 26 tháng 10 năm 1979. 11월의 스포츠[liên kết hỏng] The Kyunghyang Shinmun, 1979-11-01.
  4. ^ 실업축구 1차리그 대우, 수위로 4강 진출. Kyunghyang Shinmun (bằng tiếng Hàn). Naver.com. ngày 28 tháng 3 năm 1981.
  5. ^ “The Official K-League Annual Report” (bằng tiếng Hàn). K-League editorial division.

0000A. a b Vô địch cả League CupSupplementary League Cup.
0000B. a b Vô địch cả Super Cup.
0000C. a b Vô địch cả League Cup.

  • Hwangso, Horangi và Chunma có nghĩa lần lượt là bò mộng, pegasus và hổ.

Bản mẫu:K-League