Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vô địch bóng đá Hàn Quốc là đội vô địch giải đấu cao nhất của bóng đá Hàn Quốc, hiện tại là K League Classic.
Seongnam FC có bảy lần vô địch, giữ kỷ lục về số lần. Pohang Steelers năm lần, FC Seoul, Busan IPark và Suwon Samsung Bluewings đều có bốn lần lên ngôi. Seongnam FC của giai đoạn 1993–95 và 2001–03 là đội duy nhất giành chức VĐQG ba lần liên tiếp.
- Các câu lạc bộ chuyên nghiệp và bán chuyên cùng tham dự giải đấu trong giai đoạn này
- Chỉ có các câu lạc bộ chuyên nghiệp tham dự giải đấu từ năm 1987.
- Giải đấu được chính thức đổi tên thành K-League năm 1998.
- Ở Hàn Quốc, kết quả trong kỷ nguyên chuyên nghiệp thường được chấp nhận. Kết quả thi đấu toàn bộ không được đề cập đến.
Câu lạc bộ
|
Vô địch
|
Á quân
|
Mùa vô địch
|
Mùa á quân
|
Pohang Steelers
|
8
|
5
|
1975s, 1981a, 1982, 1986, 1988, 1992, 2007, 2013
|
1977, 1985, 1987, 1995, 2004
|
Seongnam FC
|
7
|
3
|
1993, 1994, 1995, 2001, 2002, 2003, 2006
|
1992, 2007, 2009
|
FC Seoul
|
5
|
5
|
1985, 1990, 2000, 2010, 2012
|
1986, 1989, 1993, 2001, 2008
|
Busan IPark
|
5
|
3
|
1981s, 1984, 1987, 1991, 1997
|
1983, 1990, 1999
|
Quân đội (bao gồm Hậu cần Quân đội)
|
4
|
5
|
1968a, 1974a, 1977, 1980s
|
1973a, 1974s, 1975s, 1979s, 1981a
|
Suwon Samsung Bluewings
|
4
|
4
|
1998, 1999, 2004, 2008
|
1996, 2006, 2014, 2015
|
Công ty Wolfram Hàn Quốc
|
4
|
3
|
1965s, 1965a, 1966a, 1968s
|
1964a, 1969s, 1970s
|
Jeonbuk Hyundai Motors
|
4
|
1
|
2009, 2011, 2014, 2015
|
2012
|
Tập đoàn Điện lực Hàn Quốc
|
3
|
2
|
1965s, 1967a, 1969s
|
1966s, 1968s
|
Seoul Trust Bank FC (including Korea Trust Bank FC)
|
3
|
2
|
1971s, 1973a, 1976s
|
1970a, 1971a
|
Công nghiệp Cheil
|
3
|
1
|
1964s, 1968a, 1970s
|
1967a
|
Công ty Dệt may Keumseong
|
3
|
0
|
1964s, 1964a, 1965s
|
|
Cảnh sát (bao gồm Sở Cảnh sát Seoul Sở Cảnh sát Quốc gia)
|
3
|
0
|
1966s, 1966a, 1967s
|
|
Ulsan Hyundai
|
2
|
7
|
1996, 2005
|
1988, 1991, 1998, 2002, 2003, 2011, 2013
|
Thủy quân lục chiến
|
2
|
2
|
1971a, 1973s
|
1972s, 1972a
|
Korea Housing & Commercial Bank FC
|
2
|
1
|
1972s, 1972a
|
1971s
|
Ngân hàng Chohung
|
2
|
1
|
1970a, 1974s
|
1971a
|
Seoul City FC
|
2
|
1
|
1978s, 1980s
|
1978a
|
Công ty Bảo hiểm Ô tô Hàn Quốc
|
2
|
1
|
1978a, 1980a
|
1975a
|
Ngân hàng Công nghiệp Hàn Quốc
|
2
|
0
|
1975a, 1979s
|
|
Jeju United
|
1
|
4
|
1989
|
1984, 1994, 2000, 2010
|
Ngân hàng Ngoại hối Hàn Quốc
|
1
|
1
|
1976s
|
1971s
|
Hải quân
|
1
|
1
|
1978s
|
1981s
|
Ngân hàng Thương mại Hàn Quốc
|
1
|
0
|
|
1974a
|
Không quân
|
1
|
0
|
|
1980a
|
Hallelujah FC
|
1
|
0
|
|
1983
|
Ngân hàng Kookmin
|
0
|
2
|
|
1973s, 1982
|
Tập đoàn Than Hàn Quốc
|
0
|
1
|
|
1965a
|
Xi măng Ssangyong
|
0
|
1
|
|
1967s
|
Chunnam Dragons
|
0
|
1
|
|
1997
|
Incheon United
|
0
|
1
|
|
2005
|
- Nguyên tắc thống kê chính thức của K League là câu lạc bộ sau cùng nhận kết quả và lịch sử của câu lạc bộ tiền thân.[5]
Câu lạc bộ
|
Vô địch
|
Á quân
|
Mùa vô địch
|
Mùa á quân
|
Seongnam FC
|
7
|
3
|
1993, 1994, 1995, 2001, 2002, 2003, 2006
|
1992, 2007, 2009
|
FC Seoul
|
5
|
5
|
1985, 1990, 2000, 2010, 2012
|
1986, 1989, 1993, 2001, 2008
|
Pohang Steelers
|
5
|
4
|
1986, 1988, 1992, 2007, 2013
|
1985, 1987, 1995, 2004
|
Suwon Samsung Bluewings
|
4
|
4
|
1998, 1999, 2004, 2008
|
1996, 2006, 2014, 2015
|
Busan IPark
|
4
|
3
|
1984, 1987, 1991, 1997
|
1983, 1990, 1999
|
Jeonbuk Hyundai Motors
|
4
|
1
|
2009, 2011, 2014, 2015
|
2012
|
Ulsan Hyundai
|
2
|
7
|
1996, 2005
|
1988, 1991, 1998, 2002, 2003, 2011, 2013
|
Jeju United
|
1
|
4
|
1989
|
1984, 1994, 2000, 2010
|
Hallelujah FC
|
1
|
0
|
1983
|
|
Jeonnam Dragons
|
0
|
1
|
|
1997
|
Incheon United
|
0
|
1
|
|
2005
|
- Từ mùa 1987: K League sử dụng hệ thống đá sân nhà sân khách.
Thành phố / Khu vực |
Danh hiệu |
Câu lạc bộ
|
Seoul
|
6
|
Lucky-Goldstar Hwangso (1990), FC Seoul (2010, 2012)
|
Ilhwa Chunma (1993, 1994, 1995)
|
Pohang
|
4 |
POSCO Atoms (1988, 1992), Pohang Steelers (2007, 2013)
|
Suwon
|
4 |
Suwon Samsung Bluewings (1998, 1999, 2004, 2008)
|
Seongnam
|
4 |
Seongnam Ilhwa Chunma (2001, 2002, 2003, 2006)
|
Jeonbuk
|
4 |
Jeonbuk Hyundai Motors (2009, 2011, 2014, 2015)
|
Busan
|
2 |
Daewoo Royals (1991), Pusan Daewoo Royals (1997)
|
Ulsan
|
2 |
Ulsan Hyundai (1996, 2005)
|
Anyang
|
1 |
Anyang LG Cheetahs (2000)
|
Busan+Gyeongnam
|
1 |
Daewoo Royals (1987)
|
Incheon+Gyeonggi
|
1 |
Yukong Elephants (1989)
|
- Từ mùa 1987: K League sử dụng hệ thống đá sân nhà sân khách.
Tỉnh
|
Danh hiệu
|
Thành phố / Khu vực
|
Câu lạc bộ
|
Vùng thủ đô
|
16
|
(6) Seoul
|
Lucky-Goldstar Hwangso (1990), FC Seoul (2010, 2012)
|
Ilhwa Chunma (1993, 1994, 1995)
|
(4) Suwon
|
Suwon Samsung Bluewings (1998, 1999, 2004, 2008)
|
(4) Seongnam
|
Seongnam Ilhwa Chunma (2001, 2002, 2003, 2006)
|
(1) Anyang
|
Anyang LG Cheetahs (2000)
|
(1) Incheon+Gyeonggi
|
Yukong Elephants (1989)
|
Vùng Gyeongsang
|
9
|
(4) Pohang
|
POSCO Atoms (1988, 1992), Pohang Steelers (2007, 2013)
|
(2) Busan
|
Daewoo Royals (1991), Pusan Daewoo Royals (1997)
|
(2) Ulsan
|
Ulsan Hyundai Horang-i (1996, 2005)
|
(1) Busan+Gyeongnam
|
Daewoo Royals (1987)
|
Vùng Jeolla
|
4
|
(4) Jeonbuk
|
Jeonbuk Hyundai Motors (2009, 2011, 2014, 2015)
|
Vùng Chungcheong
|
0
|
|
|
Vùng Gangwon
|
0
|
|
|
Vùng Jeju
|
0
|
|
|
0000A. a b Vô địch cả League Cup và Supplementary League Cup.
0000B. a b Vô địch cả Super Cup.
0000C. a b Vô địch cả League Cup.
- Hwangso, Horangi và Chunma có nghĩa lần lượt là bò mộng, pegasus và hổ.
|
---|
|
Đội tuyển quốc gia | |
---|
Các giải đấu | Chuyên nghiệp | |
---|
Bán chuyên | |
---|
Nữ | |
---|
|
---|
Các giải đấu cup | |
---|
Dự bị & học viện | |
---|
Các giải đấu không còn tồn tại | |
---|
|
Bản mẫu:K-League