Bước tới nội dung

FC Seoul

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Anyang LG Cheetahs)
FC Seoul
FC 서울
Tên đầy đủFootball Club Seoul
Tên ngắn gọnSeoul
Thành lập22 tháng 12 năm 1983, tên gọi là Lucky-Goldstar FC[1]
SânSân vận động World Cup Seoul
Sức chứa66.704[2]
Chủ sở hữuGS Group
Chủ tịch điều hànhHuh Chang-soo
Người quản lýHwang Sun-hong
Giải đấuK League 1
20237.
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

FC Seoul (tiếng Triều Tiên: FC서울) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Seoul, thủ đô và thành phố lớn nhất của Hàn Quốc, chơi trong K League Classic. Câu lạc bộ thuộc sở hữu của GS Sports, một công ty con của Tập đoàn GS.

Câu lạc bộ đã được chính thức thành lập như Câu lạc bộ Bóng đá Lucky-Goldstar vào năm 1983, bởi Tập đoàn Lucky-Goldstar. FC Seoul đã giành sáu chức vô địch, 2 cúp FA, 2 League Cup và 1 Siêu cúp. FC Seoul là một trong những câu lạc bộ thành công nhất và phổ biến nhất trong K League Classic, với sự hỗ trợ tài chính từ tập đoàn GS.[3][4] Năm 2012, FC Seoul được đánh giá là thương hiệu bóng đá có giá trị nhất trong K League Classic.[5][6]

FC Seoul hiện đang quản lý bởi một cựu cầu thủ Hàn Quốc Hwang Sun-hong.

Đội hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 27 tháng 1 năm 2024[7]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Hàn Quốc Baek Jong-bum
2 HV Hàn Quốc Hwang Hyun-soo
3 HV Hàn Quốc Kwon Wan-kyu (cho mượn từ Seongnam FC)
6 TV Hàn Quốc Ki Sung-yueng
7 TV Anh Jesse Lingard
8 TV Hàn Quốc Lee Seung-mo
9 Hàn Quốc Kim Sin-jin
11 Hàn Quốc Kang Seong-jin
13 TV Hàn Quốc Go Yo-han
14 TV Hàn Quốc Lim Sang-hyub
17 HV Hàn Quốc Kim Jin-ya
18 TM Hàn Quốc Hwang Sung-min
19 Hàn Quốc Kim Gyeong-min
20 HV Hàn Quốc Kim Hyun-deok
21 TM Hàn Quốc Choi Chul-won
22 HV Hàn Quốc Lee Si-young
23 TM Hàn Quốc Seo Ju-hwan
26 TV Serbia Aleksandar Paločević
30 HV Hàn Quốc Kim Ju-sung
32 HV Hàn Quốc Cho Young-kwang
Số VT Quốc gia Cầu thủ
35 TV Hàn Quốc Paik Sang-hoon
36 HV Hàn Quốc Anh Jae-min
37 Hàn Quốc Son Seung-beom
40 HV Hàn Quốc Park Seong-hoon
42 TV Hàn Quốc Park Jang Han-gyeol
66 TV Hàn Quốc Han Seung-gyu
72 TV Hàn Quốc Lee Seung-joon
81 TV Hàn Quốc Hwang Do-yoon
88 HV Hàn Quốc Lee Tae-seok
90 Đức Stanislav Iljutcenko
94 Brasil Willyan
99 Syria Hosam Aiesh
HV Hàn Quốc Choi Jun
TV Hàn Quốc Ryu Jae-moon
Hàn Quốc Cho Young-wook
Hàn Quốc Jung Han-min
Hàn Quốc Kwon Sung-yun
Hàn Quốc Park Dong-jin

Cho mượn và đi nghĩa vụ quân sự

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Hàn Quốc Lee Sang-min (tại Gimcheon Sangmu)
HV Hàn Quốc Park Soo-il (tại Gimcheon Sangmu)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Hàn Quốc Yoon Jong-gyu (tại Gimcheon Sangmu)
TV Hàn Quốc Ahn Ji-man (tại Gimhae FC)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Official Club Profile at K League Website Lưu trữ 2016-04-07 tại Wayback Machine Retrieved ngày 27 tháng 7 năm 2016
  2. ^ "Stadium Profile at Seoul Metropolitan Facilities Management Corporation" SMFMC. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2016
  3. ^ “FC Seoul”. kleague.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2016.
  4. ^ “FC서울과 다시 손을잡은 신한카드 "1등으로 윈윈하자" (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. ngày 8 tháng 3 năm 2012.
  5. ^ “FC서울 전세계 클럽 브랜드 평가 62위, K리그 최고” (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. ngày 1 tháng 6 năm 2012.
  6. ^ “Brand Finance Football Brands 2012”. Brand Finance. ngày 25 tháng 5 năm 2012.
  7. ^ “선수단 소개” (bằng tiếng Hàn). FC Seoul. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2023.