Bước tới nội dung

Danh sách đĩa nhạc của Jessie J

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách đĩa nhạc của Jessie J
Album phòng thu1
Video âm nhạc7
Đĩa đơn7
Đĩa đơn quảng bá1

Danh sách đĩa nhạc của Jessie J, ca sĩ/nhạc sĩ người Anh, bao gồm 1 album phòng thu, 7 đĩa đơn, 1 đĩa đơn quảng bá và 7 video âm nhạc.

Album phòng thu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Chi tiết Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Doanh số
Anh
[1]
Úc
[2]
Canada
[3]
Đan Mạch
[4]
Pháp
[5]
Đức
[6]
Ireland
[7]
Hà Lan
[8]
New Zealand
[9]
Mỹ
[10]
Who You Are 2 4 6 5 15 18 4 41 4 11

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các đĩa đơn của Jessie J
Đĩa đơn Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Thuộc album
Anh
[1]
Úc
[2][16]
Canada
[17]
Đan Mạch
[4]
Pháp
[5]
Đức
[18]
Ireland
[7]
Hà Lan
[19]
New Zealand
[9]
Mỹ
[20]
"Do It Like a Dude" 2010 2 66 16 71 41 11 95 8 Who You Are
"Price Tag"
(hợp tác với B.o.B)
2011 1 2 4 14 1 3 1 2 1 23
"Nobody's Perfect" 9 9 27 48 14 34 10
  • Anh: Bạc[11]
  • Úc: 2× Bạch kim[26]
  • New Zealand: Bạch kim[21]
"Who's Laughing Now" 16 28
"Domino" 1 5 7 22 11 22 1 14 3 6
  • Anh: Bạc[11]
  • Úc: 3× Bạch kim[27]
  • Đan Mạch: Vàng[28]
  • New Zealand: Bạch kim[29]
  • Mỹ: Bạch kim[25]
"Who You Are" 8 86 85 23
"LaserLight"
(hợp tác với David Guetta)
2012 5 48 9 19
"—" Đĩa đơn không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Đĩa đơn hợp tác

[sửa | sửa mã nguồn]
Đĩa đơn Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Thuộc album
Anh
[1]
Đức
[18]
Hà Lan
[19]
"Up"
(James Morrison hợp tác với Jessie J)
2011 30 19 70 The Awakening

Đĩa đơn quảng bá

[sửa | sửa mã nguồn]
Đĩa đơn Năm Thuộc album
"Casualty of Love" 2011 Who You Are

Các bài hát khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Bài hát Năm Anh
[1][30]
Thuộc album
"Mamma Knows Best" 2011 59 Who You Are
"Abracadabra" 106
"Rainbow" 158
"Stand Up" 186
"My Shadow" 188
"Repeat"
(David Guetta hợp tác với Jessie J)
108 Nothing but the Beat
"We Will Rock You"
(Queen hợp tác với Jessie J)
2012 107 A Symphony of British Music

Các xuất hiện khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Bài hát Năm Thuộc album
"Sexy Silk" 2010 Easy A[31]
"Who You Are" Step Up 3D[32]
2011 Demons Never Die[33]
"Domino" 2012 StreetDance 2

Video ca nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Bài hát Năm Ca sĩ Đạo diễn
"Do It Like a Dude" 2010 Jessie J Emil Nava[34]
"Price Tag" 2011 Jessie J (hợp tác với B.o.B)
"Nobody's Perfect" Jessie J
"Who's Laughing Now"
"Domino"
"Who You Are"
"Up" James Morrison (hợp tác với Jessie J) Leanne Stott[35]
"Domino" Jessie J Ray Kay[36]
"LaserLight" 2012 Jessie J (hợp tác với David Guetta) Emil Nava[37]

Tham gia sáng tác

[sửa | sửa mã nguồn]

Những ca khúc được đồng sáng tác bởi Jessica Cornish và được biểu diễn bởi các nghệ sĩ khác.

Năm Bài hát Ca sĩ Thuộc album
2009 "Party in the U.S.A." Miley Cyrus The Time of Our Lives
"Owe It All to You" Lisa Lois Smoke
"Move"
"I Need This" Chris Brown Graffiti
2011 "V.I.P." Koda Kumi JAPONESQUE
"Repeat" David Guetta Nothing but the Beat

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d “UK Charts > Jessie J”. Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2011.
  2. ^ a b “Australian Charts > Jessie J”. australian-charts.com Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2011.
  3. ^ “Jessie J Album & Song Chart History: Canadian Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2012.
  4. ^ a b “Danish Charts > Jessie J”. danishcharts.com Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2011.
  5. ^ a b “French Charts > Jessie J” (bằng tiếng Pháp). lescharts.com Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2011.
  6. ^ “Chartverfolgung / Jessie J / Longplay” (bằng tiếng Đức). musicline.de PhonoNet. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2011.
  7. ^ a b “Irish Charts > Jessie J”. irish-charts.com Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2011.
  8. ^ “Dutch Album Charts > Jessie J” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2011.
  9. ^ a b “New Zealand Charts > Jessie J”. charts.org.nz Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2011.
  10. ^ “Jessie J Album & Song Chart History: Billboard 200”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2012.
  11. ^ a b c d e f “BPI Certified Awards”. British Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2011.
  12. ^ “ARIA Charts > Accreditations > 2011 Albums”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2011.
  13. ^ “The Irish Charts”.
  14. ^ “NZ Top 40 Albums: ngày 20 tháng 2 năm 2012”. Recording Industry Association of New Zealand. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2012.
  15. ^ “Singles Chart Analysis: Jessie J hits No.1 with 57k sales”. Music Week. Truy cập 8 tháng 10 năm 2015.
  16. ^ “ARIA Charts > ARIA Report > ngày 9 tháng 5 năm 2011” (PDF) (1106). Australian Recording Industry Association: 2. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2012. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  17. ^ “Jessie J Album & Song Chart History: Canadian Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2012.
  18. ^ a b “Chartverfolgung / Jessie J / Single” (bằng tiếng Đức). musicline.de PhonoNet. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2011.
  19. ^ a b “Dutch Top 40 > Jessie J” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2011.
  20. ^ “Jessie J Album & Song Chart History: Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2012.
  21. ^ a b c “Radioscope > Gold / Platinum Singles”. Radioscope Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2011.
  22. ^ “ARIA Charts > Accreditations > 2011 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2011.
  23. ^ “IFPI Denmark > Certifications 2011” (bằng tiếng Đan Mạch). International Federation of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2011.
  24. ^ “Gold-/Platin-Datenbank ('Price Tag')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2011.
  25. ^ a b “RIAA Gold & Platinum”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2011. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “riaa” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  26. ^ http://www.aria.com.au/pages/httpwww.aria.com.aupagesSINGLEaccreds2012.htm
  27. ^ http://www.ariacharts.com.au/pages/charts_display.asp?chart=1U50
  28. ^ “IFPI Denmark > Certifications 2012” (bằng tiếng Đan Mạch). International Federation of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2012.
  29. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2012.
  30. ^ “The Official UK Singles Chart for the week ending ngày 12 tháng 3 năm 2011”. ChartsPlus. Milton Keynes: IQ Ware Ltd (494): 3. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  31. ^ “Easy A (2010)”. Truy cập 8 tháng 10 năm 2015.
  32. ^ “Step Up 3D - Soundtrack Tracklist”. MP3 Bear. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2012.
  33. ^ “Demons Never Die - Soundtrack Tracklist”. Pyro Mag. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2012.
  34. ^ Music videos directed by Emil Nava:
  35. ^ “James Morrison & Jessie J - 'Up' - Music Video”. Best in New Music. ngày 16 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2011.
  36. ^ “Twitter Status > @RayKay”. Twitter. ngày 26 tháng 12 năm 2011.
  37. ^ “Emil Nava Directs Laserlight Video”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2012.